THÔNG BÁO
Về việc ban hành Bản mô tả chương trình đào tạo đại học hệ chính quy ngành Quản trị kinh doanh
Căn cứ Quyết định số 1298a/QĐ-ĐHH ngày 03 tháng 9 năm 2020 của Giám đốc Đại học Huế về việc cập nhật và ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Quản trị kinh doanh;
Trường Du lịch – Đại học Huế thông báo về việc ban hành Bản mô tả chương trình đào tạo đại học hệ chính quy ngành Quản trị kinh doanh, cụ thể như sau:
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
Tên chương trình (Tiếng Việt) | QUẢN TRỊ KINH DOANH |
Tên chương trình (Tiếng Anh) | BUSINESS ADMINISTRATION |
Mã ngành | 7340101 |
Trường cấp bằng | Đại học Huế |
Đơn vị đào tạo | Trường Du lịch – Đại học Huế |
Tên gọi văn bằng | Cử nhân |
Trình độ đào tạo | Đại học |
Số tín chỉ yêu cầu | 120/169 tín chỉ |
Hình thức đào tạo | Đào tạo chính quy |
Thời gian đào tạo | 4 năm |
Đối tượng tuyển sinh và phương thức tuyển sinh | Thực hiện theo quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Thang điểm đánh giá | Sử dụng thang điểm theo quy định trong quy chế đào tạo theo học chế tín chỉ hiện hành (của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Đại học Huế) |
Điều kiện tốt nghiệp |
– Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập. – Tích luỹ đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo. – Điểm trung bình chung tích luỹ của toàn khoá học đạt từ trung bình trở lên. – Có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc tương đương theo quy định hiện hành của Đại học Huế. – Có chứng chỉ giáo dục Quốc phòng-An ninh và Giáo dục thể chất. |
Vị trí việc làm sau tốt nghiệp |
Sinh viên tốt nghiệp có thể làm ở các vị trí trực tiếp cung ứng dịch vụ trong các khách sạn, nhà hàng, doanh nghiệp lữ hành và các vị trí tác nghiệp trong các bộ phận chức năng (Marketing, Nhân sự, Tài chính) của các doanh nghiệp du lịch. Sinh viên cũng có thể đảm nhiệm vị trí tại các cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch. Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại các doanh nghiệp du lịch với các chức danh thực thi hoặc điều hành các chức năng marketing, tài chính, nhân sự và tổ chức cung ứng dịch vụ du lịch. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại các tổ chức đào tạo nhân lực du lịch, nghiên cứu phát triển du lịch. Sau khi trải nghiệm ở vị trí nhân viên, sinh viên có thể đảm nhiệm vị trí giám sát của các nhóm nhân sự trực tiếp cung ứng dịch vụ hoặc thuộc các hoạt động chức năng. |
Học tập nâng cao trình độ | Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng học lên các cấp tiếp theo về lĩnh vực quản trị kinh doanh và du lịch. Đồng thời có khả năng tự học nhằm nâng cao trình độ chuyên môn. |
Chương trình tham khảo khi xây dựng | Chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế và Trường Đại học Quốc gia Hà Nội. |
Thời gian thiết kế hoặc điều chỉnh bản mô tả chương trình đào tạo | Tháng 11/2021 |
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của chương trình là hướng đến đào tạo cử nhân ngành Quản trị kinh doanh có đủ năng lực chuyên môn, phẩm chất chính trị tư tưởng tốt, có ý thức tuân thủ đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt. Cụ thể:
– Cung cấp cho người học những kiến thức tổng quát về chính trị, pháp luật, kinh tế, xã hội.
– Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản trong quản trị kinh doanh và những kiến thức chuyên sâu trong cung ứng dịch vụ du lịch và quản trị kinh doanh du lịch.
– Rèn luyện cho người học những kỹ năng thiết yếu trong thực hành quản trị kinh doanh, các cơ sở kinh doanh du lịch dịch vụ và ý thức phục vụ khách hàng, phục vụ cộng đồng tốt.
– Trang bị nền tảng kiến thức và phương pháp để học tập suốt đời.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh du lịch có các khả năng cụ thể sau:
2.2.1. Về kiến thức
M1. Có hiểu biết và vận dụng được các kiến thức về lý luận chính trị, khoa học xã hội và nhân văn, hiểu biết về pháp luật Việt Nam và an ninh quốc phòng trong thực tiễn.
M2. Hiểu biết và vận dụng được các kiến thức chung về quản lý kinh tế, môi trường kinh doanh, ngành du lịch, nguyên tắc phát triển bền vững trong đánh giá các ảnh hưởng của phát triển du lịch và ngành lữ hành đến kinh tế – xã hội; đảm bảo tối ưu hóa những ảnh hưởng có lợi về mặt kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường, hướng đến phát triển bền vững trong kinh doanh dịch vụ du lịch.
M3. Vận dụng kiến thức quản lý về nhân sự, tài chính, cơ sở vật chất, kế hoạch kinh doanh – tiếp thị, hoạt động phát triển, cung ứng và bảo đảm chất lượng sản phẩm – dịch vụ trong công ty du lịch.
2.2.2. Về kỹ năng, thái độ
M4. Có các kỹ năng nghiệp vụ phục vụ, quản lý, tổ chức hoạt động kinh doanh du lịch.
M5. Có kỹ năng tin học, giao tiếp, ngoại ngữ, làm việc độc lập và làm việc nhóm tốt trong môi trường thương mại du lịch quốc tế.
M6. Có kỹ năng nghiên cứu độc lập, phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế trong ngành du lịch.
M7. Có thái độ làm việc và phục vụ khách hàng chuyên nghiệp, nghiêm túc.
M8. Có khả năng dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ và phát huy trí tuệ tập thể trong lĩnh vực kinh doanh du lịch.
M9. Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
M10. Có khả năng đưa ra được kết luận, quyết định và phương án xử lý các vấn đề, tình huống thông thường và phức tạp trong quản trị kinh doanh du lịch.
2.2.3. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp
M11. Sinh viên tốt nghiệp có thể làm ở các vị trí trực tiếp cung ứng dịch vụ trong các khách sạn, nhà hàng, doanh nghiệp lữ hành và các vị trí tác nghiệp trong các bộ phận chức năng (Marketing, Nhân sự, Tài chính) của các doanh nghiệp du lịch. Sinh viên cũng có thể đảm nhiệm vị trí tại các cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch. Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại các doanh nghiệp du lịch với các chức danh thực thi hoặc điều hành các chức năng marketing, tài chính, nhân sự và tổ chức cung ứng dịch vụ du lịch. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại các tổ chức đào tạo nhân lực du lịch, nghiên cứu phát triển du lịch. Sau khi trải nghiệm ở vị trí nhân viên, sinh viên có thể đảm nhiệm vị trí giám sát của các nhóm nhân sự trực tiếp cung ứng dịch vụ hoặc thuộc các hoạt động chức năng.
2.3.4. Trình độ Ngoại ngữ, Tin học
M13. Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh có khả năng sử dụng ngoại ngữ cơ bản (Mức B1), và có khả năng sử dụng Tin học thành thạo phục vụ cho các mục đích về công việc.
3. Chuẩn đầu ra
3.1. Kiến thức
+Kiến thức chung
C1. Có các kiến thức về lý luận chính trị, triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
C2. Có các kiến thức khoa học xã hội, khoa học sự sống, khoa học tự nhiên, nhà nước và pháp luật làm nền tảng lý luận và thực tiễn cho ngành Quản trị kinh doanh.
C3. Có các kiến thức cơ bản liên quan đến ngoại ngữ để làm nền tảng thực tiễn cho ngành.
Quản trị kinh doanh.
+Kiến thức chuyên môn
C4. Vận dụng được các kiến thức về khoa học quản lý, quản lý kinh tế, quản trị, marketing làm nền tảng lý luận và thực tiễn cho ngành Quản trị kinh doanh; có hiểu biết về sự phát triển, cơ hội – thách thức, vai trò và các yếu tố quan trọng trong ngành du lịch và các hoạt động kinh doanh cơ bản trong lĩnh vực du lịch.
C5.
– Hiểu biết về ngành Quản trị kinh doanh nói chung và Quản trị kinh doanh du lịch nói riêng như Marketing, bán hàng, quan hệ công chúng và tổ chức và quản lý sự kiện du lịch.
– Hiểu và vận dụng được các khái niệm trong nghiên cứu khoa học, các phương pháp xây dựng và triển khai một vấn đề nghiên cứu nói chung và vấn đề nghiên cứu trong lĩnh vực du lịch nói riêng. Vận dụng được các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng với các công cụ, thiết bị, phần mềm tin học hiện đại.
– Vận dụng được các kiến thức về tâm lý khách hàng, thương mại điện tử, marketing, hệ thống thông tin du lịch, quản trị bán hàng, xây dựng và quản lý thương hiệu, luật, văn hóa, khởi sự kinh doanh trong lĩnh vực du lịch.
C6.
– Hiểu biết và vận dụng được kiến thức về không gian kiến trúc, nội thất, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phần mềm quản lý, quy trình phục vụ, xây dựng thực đơn, các kỹ thuật chế biến, vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng.
– Hiểu biết và vận dụng được các kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức, giám sát, đánh giá các hoạt động quản lý nhân sự, tài chính, chiến lược, kinh doanh tiếp thị, bảo đảm chất lượng dịch vụ, an toàn lao động trong thực tế công việc tại các doanh nghiệp khách sạn nói chung.
– Hiểu sâu các nguyên lý và quy trình tổ chức, xây dựng và cung ứng dịch vụ du lịch và lữ hành, nắm vững quy trình xây dựng và thiết kế sản phẩm Tour, điều hành Tour.
3.2. Kỹ năng
+Kỹ năng chung
C7. Có kỹ năng tốt về thu thập, phân tích và xử lý thông tin; có khả năng đọc hiểu và viết được tài liệu chuyên môn bằng tiếng Việt và 01 ngoại ngữ. Và đặc biệt là phải trang bị được các kỹ năng cần thiết trong xử lý tình huống trong từng lĩnh vực kinh doanh du lịch như khách sạn, nhà hàng và lữ hành; thường xuyên thực hành, rèn luyện để không ngừng nâng cao kỹ năng sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin.
C8.
– Kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm: chủ động trong công việc đồng thời có khả năng thực hiện công việc nhóm, xây dựng mối quan hệ gắn kết, tạo động cơ, đồng cảm, chia sẻ.
– Kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, điều phối và quản lý trong công việc; kỹ năng khởi nghiệp, dẫn dắt, tạo việc làm cho mình và cho người khác.
C9.
– Sử dụng thông thạo các công cụ công nghệ thông tin, các phần mềm phổ thông và chuyên dụng để phục vụ cho phát triển nghề nghiệp.
– Có thể giao tiếp kinh doanh với trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 (hoặc tương đương) trở lên.
+Kỹ năng chuyên môn
C10. Có kỹ năng thực hiện các nghiệp vụ đón tiếp và phục vụ khách theo quy trình phục vụ tại các doanh nghiệp du lịch.
C11. Có kỹ năng vận hành các máy móc, trang thiết bị hỗ trợ làm việc như máy tính, máy vi tính, máy thanh toán, các thiết bị liên lạc đặc thù trong lĩnh vực du lịch.
C12.
– Có kỹ năng sử dụng một số phần mềm quản lý trong nhà hàng, khách sạn hay lữ hành.
– Có kỹ năng thiết kế và lập kế hoạch, phân tích, đánh giá dự án, phương án kinh doanh du lịch.
3.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
C13.
– Tuân thủ quy định của pháp luật: nhận thức đúng đắn và thực hiện các hành vi phù hợp với quy định của pháp luật.
– Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp: tâm huyết với nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm trong công việc, ý thức kỷ luật cao,
– Có ý thức trách nhiệm với cộng đồng – xã hội.
C14.
– Có ý thức tự học, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau.
– Có khả năng dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ và phát huy trí tuệ tập thể trong lĩnh vực kinh doanh du lịch.
4. Nội dung chương trình đào tạo
4.1. Cấu trúc chương trình
Khối lượng kiến thức toàn khóa: 120/169 Tín chỉ (TC)
(Không tính Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
+ Kiến thức giáo dục đại cương: 36/42 TC
+ Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 84/127 TC
– Kiến thức cơ sở khối ngành: 21 TC
– Kiến thức cơ sở ngành: 15 TC
– Kiến thức ngành: 26/69 TC
– Kiến thức chuyên ngành (nếu có): 9 TC
– Thực tập nghiệp vụ và quản lý: 6 TC
– 02 chuyên đề tốt nghiệp cuối khoá hoặc Khoá luận tốt nghiệp đại học: 7 TC
4.2. Nội dung đào tạo
4.2.1. Kiến thức giáo dục đại cương: 36/42 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | Lý thuyết (LT) | Thực hành (TH) | Bắt buộc (BB) | Tự chọn (TC) | Mã HP
tiên quyết |
I | Lý luận chính trị | 11 | ||||||
1 | DCU1043 | Triết học Mác – Lênin | 3 | X | ||||
2 | DCU1022 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 | X | DCU1043 | |||
3 | DCU1012 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | X | DCU1043
DCU1022 |
|||
4 | DCU1052 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | X | DCU1043 | |||
5 | DCU1032 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | X | DCU1043
DCU1022 DCU1012 |
|||
II |
Khoa học tự nhiên |
6 | ||||||
6 | DCU1063 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán | 3 | X | ||||
7 | ICT1333 | Tin học đại cương | 3 | X | ||||
III |
Khoa học xã hội và nhân văn |
6/12 | ||||||
8 | DLH1362 | Pháp luật đại cương | 2 | X | ||||
9 | DLH1283 | Luật kinh tế | 3 | X | DLH1362 | |||
10 | DLH1573 | Xã hội học đại cương | 3 | X | DCU1043 | |||
11 | QLH1132 | Khoa học môi trường | 2 | X | ||||
12 | QLH1332 | Tâm lý học đại cương | 2 | X | ||||
IV |
Ngoại ngữ |
13 | ||||||
13 | DCU1103 | Ngoại ngữ cơ bản 1 | 3 | X | ||||
14 | DCU1112 | Ngoại ngữ cơ bản 2 | 2 | X | DCU1103 | |||
15 | DCU1122 | Ngoại ngữ cơ bản 3 | 2 | X | DCU1112 | |||
16 | EMM1243 | Ngoại ngữ chuyên ngành 1 | 3 | X | DCU1103
DCU1112 DCU1122 |
|||
17 | EMM1253 |
Ngoại ngữ chuyên ngành 2 |
3 | X | EMM1243 | |||
Tổng: | 36/42 |
4.2.2. Kiến thức Giáo dục thể chất
Chương trình đào tạo các học phần về Giáo dục thể chất được tổ chức theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo dành cho hệ đại học.
4.2.3. Kiến thức Giáo dục quốc phòng
Chương trình đào tạo các học phần Giáo dục quốc phòng – an ninh được tổ chức theo “Quy định Tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học” của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội và Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với hệ đại học.
4.2.4. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:
4.2.4.1. Kiến thức cơ sở của khối ngành: 21 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | LT | TH | BB | TC | Mã HP
tiên quyết |
18 | DLH5100 | Kinh tế học ứng dụng | 3 | X | ||||
19 | EMM3263 | Quản trị học | 3 | X | ||||
20 | EMM2093 | Marketing căn bản | 3 | X | ||||
21 | DLH2333 | Nguyên lý kế toán | 3 | X | ||||
22 | DLH3353 | Nguyên lý thống kê kinh tế | 3 | X | ||||
23 | DLH2503 | Tổng quan du lịch | 3 | X | ||||
24 | DLH2033 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 3 | X | ||||
Tổng: | 21 | |||||||
4.2.4.2. Kiến thức cơ sở của ngành: 15 tín chỉ | ||||||||
Stt |
Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | LT | TH | BB | TC |
Mã HP tiên quyết |
25 |
EMM3253 |
Quản trị chiến lược |
3 | X | EMM3263 | |||
26 |
EMM3193 | Phương pháp nghiên cứu trong du lịch |
3 |
X | DLH3353 | |||
27 |
EMM3303 | Quản trị nhân lực |
3 |
X |
EMM3263 |
|||
28 |
EMM3323 | Quản trị tài chính |
3 |
X |
EMM3263 |
|||
29 | EMM3103 |
Marketing dịch vụ |
3 | X |
EMM2093 |
|||
Tổng: | 15 |
|
|
4.2.4.3. Kiến thức ngành: 26/69 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | LT | TH | BB | TC | Mã HP
tiên quyết |
30 | EMM3273 | Quản trị marketing | 3 | X | EMM2093
EMM3263 |
|||
31 | EMM4242 | Quản trị bán hàng | 3 | X | EMM3263 | |||
32 | EMM3332 | Quản trị thương hiệu | 2 | X | EMM3263 | |||
33 | EMM4172 | Nhập môn tổ chức và quản lý sự kiện | 2 | X | EMM3263
DLH2503 |
|||
34 | QLH3262 | Nhập môn quản trị lữ hành | 2 | X | ||||
35 | ICT3212 | Nhập môn thương mại điện tử | 2 | X | ICT1333 | |||
36 | DLH3443 | Quy hoạch du lịch | 3 | X | DLH2503
EMM2093 EMM3303 EMM3103 |
|||
37 | QLH3193 | Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch 1 | 3 | X | ||||
38 | DLH3562 | Văn hoá và du lịch | 2 | X | ||||
39 | DLH3542 | Văn hóa Huế | 2 | X | DLH2033 | |||
40 | DLH3522 | Văn hóa Đông Nam Á | 2 | X | DLH2033 | |||
41 | EMM3253 | Ngoại ngữ chuyên ngành 3 | 3 | X | EMM1243
EMM1253 |
|||
42 | DLH3123 | Kế toán doanh nghiệp | 3 | X | DLH2333 | |||
43 | DLH3482 | Thống kê kinh doanh và kinh tế | 2 | X | DLH2333
DCU1063 |
|||
44 | KSA7112 | Du lịch ẩm thực | 2 | X | ||||
45 | DLH3512 | Văn hoá di sản Việt Nam và thế giới | 2 | X | DLH2033 | |||
46 | QLH3072 | Du lịch MICE | 2 | X | EMM3263
DLH2503 |
|||
47 | EMM4132 | Marketing thị trường tổ chức | 2 | X | EMM2093 | |||
48 | ICT4202 | Nhập môn marketing điện tử | 2 | X | ICT1333
EMM3103 |
|||
49 | ICT3162 | Nhập môn quan hệ công chúng | 2 | X | ||||
50 | EMM3323 | Lễ tân ngoại giao | 3 | X | EMM3103 | |||
51 | EMM3072 | Kỹ năng thuyết trình | 2 | X | ||||
52 | ICT2193 | Nhập môn du lịch điện tử | 3 | X | ICT3212
DLH2503 |
|||
53 | DLH3272 | Luật du lịch | 2 | X | DLH1362 | |||
54 | EMM3223 | Quản lý điểm đến | 3 | X | DLH2503 | |||
55 | DLH4073 | Du lịch bền vững | 3 | X | DLH2503
DLH3443 |
|||
56 | ICT4253 | Quản lý hệ thống thông tin trong du lịch | 3 | X | ICT1333
EMM3263 ICT4202 DLH2503 |
|||
57 | EMM4133 | Quản trị quan hệ khách hàng | 2 | X | ||||
58 | EMM4134 | Đàm phán kinh doanh | 2 | X | ||||
Tổng: | 26/69 |
4.2.4.4. Kiến thức chuyên ngành: 9 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | LT | TH | BB | TC | Mã HP
tiên quyết |
59 | KSA7112 | Quản trị khách sạn | 3 | X | EMM3263 | |||
60 | KSA4202 | Quản trị nhà hàng | 3 | X | EMM3263 | |||
61 | QLH3303 | Quản trị lữ hành | 3 | X | EMM3263
EMM2093 DLH1283 DLH3272 DLH2503 |
|||
Tổng: | 9 |
4.2.4.5. Thực tập, kiến tập: 6 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | LT | TH | BB | TC | Mã HP
tiên quyết |
62 | TTH3012 | Thực tập nghiệp vụ | 3 | X | ||||
63 | TTH3103 | Thực tập quản lý | 3 | X | ||||
Tổng: | 6 |
4.2.4.6. Khóa luận tốt nghiệp hoặc học phần chuyên môn thay thế: 7 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | LT | TH | BB | TC | Mã HP
tiên quyết |
A. Làm khóa luận | 7 | X | ||||||
B. Học phần thay thế khoá luận | 7 | |||||||
64 | EMM4045 | Chuyên đề tốt nghiệp | 5 | X | ||||
65 | EMM4046 | Chuyên đề Lập và quản lý dự án du lịch | 2 | X | ||||
Tổng: | 7 |
4.3. Kế hoạch giảng dạy (dự kiến)
Thời gian | Nội dung | Số tín chỉ
hoàn thành |
Năm thứ nhất |
||
Học kỳ 1 |
Học phần kiến thức đại cương về triết học, tin học, pháp luật; kiến thức cơ sở khối ngành về kinh tế học và tổng quan du lịch, học phần Ngoại ngữ 1 Học phần giáo dục thể chất Học phần Giáo dục quốc phòng – an ninh |
17
|
Học kỳ 2 |
Học phần kiến đại cương xác suất thống kê toán, kinh tế chính trị Mác-Lênin, cơ sở khối ngành về Marketing và quản trị, xã hội học đại cương, tâm lý đại cương, học phần Ngoại ngữ 2 Học phần giáo dục thể chất |
16 |
Năm thứ hai |
||
Học kỳ 3 | Học phần kiến thức đại cương về chủ nghĩa xã hội khoa học; kiến thức khối ngành về kế toán và cơ sở văn hóa Việt Nam; học phần Ngoại ngữ 3
Học phần giáo dục thể chất |
16 |
Học kỳ 4 | Học phần kiến thức đại cương về tư tưởng Hồ Chí Minh; kiến thức cơ sở khối ngành về nguyên lý thống kê kinh tế; kiến thức cơ sở ngành về quản trị nhân lực, kiến thức bổ trợ về kỹ năng thuyết trình, lễ tân ngoại giao…; ngoại ngữ chuyên ngành 1
Học phần giáo dục thể chất |
16 |
Năm thứ ba |
||
Học kỳ 5 | Học phần kiến thức đại cương về lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam, kiến thức cơ sở ngành về marketing và phương pháp nghiên cứu, quản trị tài chính; kiến thức bổ trợ về kế toán, nghiệp vụ hướng dẫn; ngoại ngữ chuyên ngành 2
Học phần giáo dục thể chất |
16 |
Học kỳ 6 | Học phần kiến thức ngành về du lịch bền vững, kiến thức bổ trợ về quản trị chiến lược, quy hoạch du lịch, quản lý điểm đến, du lịch bền vững… ; ngoại ngữ chuyên ngành 3
Kiến thức chuyên ngành về Quản trị kinh doanh du lịch Thực tập nghiệp vụ quản lý |
16 |
Năm thứ tư |
||
Học kỳ 7 | Học phần kiến thức chuyên ngành về quản trị marketing, quản trị thương hiệu; kiến thức bổ trợ về thống kê, marketing, đàm phán kinh doanh, quản trị quan hệ khách hàng, du lịch MICE | 16 |
Học kỳ 8 | Làm khoá luận hoặc chuyên đề tốt nghiệp | 7 |
Kế hoạch phân bổ các học phần vào các học kỳ được trình bày chi tiết dưới đây:
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | BB | TC |
I | Học kỳ I | 17 | 17 | 0 | |
I.1 | DCU1043 | Triết học Mác – Lênin | 3 | ||
I.2 | ICT1333 | Tin học đại cương | 3 | ||
I.3 | DLH1362 | Pháp luật đại cương | 2 | ||
I.4 | DCU1103 | Ngoại ngữ cơ bản 1 | 3 | ||
I.5 | DLH5100 | Kinh tế học ứng dụng | 3 | ||
I.6 | DLH2503 |
Tổng quan du lịch |
3 | ||
II | Học kỳ II | 16/20 | 13 | 7 | |
II.1 | DCU1022 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 | ||
II.2 | DCU1063 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán | 3 | ||
II.3 | DLH1573 | Xã hội học đại cương | 3 | ||
II.4 | QLH1132 | Khoa học môi trường | 2 | ||
II.5 | QLH1332 | Tâm lý học đại cương | 2 | ||
II.6 | DCU1112 | Ngoại ngữ cơ bản 2 | 2 | ||
II.7 | EMM3263 | Quản trị học | 3 | ||
II.8 | EMM2093 |
Marketing căn bản |
3 | ||
III | Học kỳ III | 16/19 | 12 | 7 | |
III.1 | DCU1012 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | ||
III.2 | DLH1283 | Luật kinh tế | 3 | ||
III.3 | DCU1122 | Ngoại ngữ cơ bản 3 | 2 | ||
III.4 | DLH2333 | Nguyên lý kế toán | 3 | ||
III.5 | DLH2033 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 3 | ||
III.6 | EMM4172 | Nhập môn tổ chức và quản lý sự kiện | 2 | ||
III.7 | EMM3072 | Kỹ năng thuyết trình | 2 | ||
III.8 | ICT3162 |
Nhập môn quan hệ công chúng |
2 | ||
IV | Học kỳ IV | 16/23 | 11 | 12 | |
IV.1 | DCU1052 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | ||
IV.2 | QLH1233 | Ngoại ngữ chuyên ngành 1 | 3 | ||
IV.3 | DLH3353 | Nguyên lý thống kê kinh tế | 3 | ||
IV.4 | EMM3303 | Quản trị nhân lực | 3 | ||
IV.5 | QLH3262 | Nhập môn quản trị lữ hành | 2 | ||
IV.6 | DLH3542 | Văn hóa Huế | 2 | ||
IV.7 | ICT4202 | Nhập môn marketing điện tử | 2 | ||
IV.8 | EMM3323 | Lễ tân ngoại giao | 3 | ||
IV.9 | ICT4253 |
Quản lý hệ thống thông tin trong du lịch |
3 | ||
V | Học kỳ V | 16/28 | 17 | 11 | |
V.1 | DCU1032 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | ||
V.2 | QLH1243 | Ngoại ngữ chuyên ngành 2 | 3 | ||
V.3 | EMM3193 | Phương pháp nghiên cứu trong du lịch | 3 | ||
V.4 | EMM3323 | Quản trị tài chính | 3 | ||
V.5 | EMM3103 | Marketing dịch vụ | 3 | ||
V.6 | EMM4242 | Quản trị bán hàng | 3 | ||
V.7 | ICT3212 | Nhập môn thương mại điện tử | 2 | ||
V.8 | QLH3193 | Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch 1 | 3 | ||
V.9 | DLH3123 | Kế toán doanh nghiệp | 3 | ||
V.10 | ICT2193 | Nhập môn du lịch điện tử | 3 | ||
VI | Học kỳ VI | 16/32 | 12 | 20 | |
VI.1 | EMM3253 | Quản trị chiến lược | 3 | ||
VI.2 | DLH3443 | Quy hoạch du lịch | 3 | ||
VI.3 | DLH3562 | Văn hoá và du lịch | 2 | ||
VI.4 | DLH3522 | Văn hóa Đông Nam Á | 2 | ||
VI.5 | EMM3253 | Ngoại ngữ chuyên ngành 3 | 3 | ||
VI.5 | DLH3512 | Văn hoá di sản Việt Nam và thế giới | 2 | ||
VI.6 | EMM3223 | Quản lý điểm đến | 3 | ||
VI.7 | DLH4073 | Du lịch bền vững | 3 | ||
VI.8 | EMM4133 | Quản trị quan hệ khách hàng | 2 | ||
VI.9 | KSA4202 | Quản trị nhà hàng | 3 | ||
VI.10 | TTH3012 | Thực tập nghiệp vụ | 3 | ||
VI.11 | TTH3103 |
Thực tập quản lý |
3 | ||
VII | Học kỳ VII | 16/23 | 11 | 12 | |
VII.1 | EMM3273 | Quản trị marketing | 3 | ||
VII.2 | EMM3332 | Quản trị thương hiệu | 2 | ||
VII.3 | DLH3482 | Thống kê kinh doanh và kinh tế | 2 | ||
VII.4 | KSA7112 | Du lịch ẩm thực | 2 | ||
VII.5 | QLH3072 | Du lịch MICE | 2 | ||
VII.6 | EMM4132 | Marketing thị trường tổ chức | 2 | ||
VII.7 | DLH3272 | Luật du lịch | 2 | ||
VII.8 | EMM4134 | Đàm phán kinh doanh | 2 | ||
VII.9 | KSA7112 | Quản trị khách sạn | 3 | ||
VII.10 | QLH3303 | Quản trị lữ hành | 3 | ||
VIII | Học kỳ VIII | 7 | 7 | ||
VIII.1 | Làm khoá luận | 7 | 7 | ||
Khoá luận tốt nghiệp | 7 | 7 | |||
VIII.2 |
Học phần thay thế khoá luận |
(7) | (7) | ||
EMM4045 | Chuyên đề tốt nghiệp | 5 | 5 | ||
EMM4046 | Chuyên đề Lập và quản lý dự án du lịch | 2 | 2 |
4.4. Ma trận quan hệ giữa các học phần và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
TT | Tên học phần | Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo | |||||||||||||
Kiến thức | Kỹ năng | Tự chủ và chịu trách nhiệm | |||||||||||||
Cơ bản | Chuyên ngành | Cơ bản | Nghề nghiệp | ||||||||||||
C1 | C2 | C3 | C4 | C5 | C6 | C7 | C8 | C9 | C10 | C11 | C12 | C13 | C14 | ||
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 | 3 | 3 | |||||||||||
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 3 | 3 | 3 | |||||||||||
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 3 | 2 | 3 | 3 | ||||||||||
4 | Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | 3 | 2 | 3 | 3 | ||||||||||
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 3 | 2 | 3 | 3 | ||||||||||
6 | Tin học đại cương | 1 | 2 | 2 | 3 | 2 | 1 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | |||
7 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 3 | 3 | |||||||
8 | Pháp luật đại cương | 3 | 1 | 1 | 3 | 3 | |||||||||
9 | Luật kinh tế | 3 | 3 | 3 | 3 | ||||||||||
10 | Xã hội học đại cương | 3 | 1 | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 | |||||||
11 | Khoa học môi trường | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | ||||||||
12 | Tâm lý học đại cương | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | ||||
13 | Ngoại ngữ cơ bản 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 2 | 1 | 2 | 3 | ||||
14 | Ngoại ngữ cơ bản 2 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 3 | 3 | 2 | 1 | 2 | 3 | |||
15 | Ngoại ngữ cơ bản 3 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 3 | 3 | 2 | 1 | 2 | 3 | |||
16 | Ngoại ngữ chuyên ngành 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 1 | 2 | 3 | |||||
17 | Ngoại ngữ chuyên ngành 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 1 | 2 | 3 | ||||
18 | Kinh tế học ứng dụng | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | 3 | ||||
19 | Quản trị học | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | 1 | 3 | 3 | ||||
20 | Marketing căn bản | 1 | 1 | 2 | 3 | 3 | 2 | 3 | 1 | 2 | 2 | 3 | |||
21 | Nguyên lý kế toán | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 3 | 2 | 1 | 3 | 3 | |||
22 | Nguyên lý thống kê kinh tế | 1 | 1 | 3 | 2 | 2 | 1 | 2 | 1 | 3 | 3 | ||||
23 | Tổng quan du lịch | 1 | 3 | 3 | 2 | 2 | 1 | 3 | 1 | 1 | 3 | 3 | |||
24 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 2 | 1 | 2 | 3 | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 3 | |||
25 | Quản trị chiến lược | 1 | 2 | 3 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 3 | 2 | 3 | |||
26 | Phương pháp nghiên cứu trong Du lịch | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | 3 | 2 | 2 | 3 | 3 | ||||
27 | Quản trị nhân lực | 1 | 2 | 3 | 3 | 3 | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 3 | |
28 | Quản trị tài chính | 1 | 2 | 3 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 3 | 2 | 3 | |||
29 | Marketing dịch vụ | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 2 | 3 | 1 | 2 | 2 | 3 | |||
30 | Quản trị Marketing | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 3 | 2 | 2 | 3 | 2 | ||||
31 | Quản trị bán hàng | 1 | 1 | 2 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | ||
32 | Quản trị thương hiệu | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | 2 | 3 | 2 | 1 | 2 | 3 | 3 | ||
33 | Nhập môn tổ chức và quản lý sự kiện | 1 | 1 | 3 | 2 | 3 | 2 | 3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | |
34 | Nhập môn quản trị lữ hành | 1 | 1 | 3 | 3 | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | 2 | |||
35 | Nhập môn thương mại điện tử | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | 3 | 3 | 1 | 2 | 2 | 2 | ||
36 | Quy hoạch du lịch | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | |||
37 | Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch 1 | 1 | 2 | 1 | 3 | 1 | 3 | 3 | 2 | 2 | 3 | 2 | |||
38 | Văn hoá và du lịch | 1 | 1 | 2 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | |||
39 | Văn hóa Huế | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 3 | |
40 | Văn hóa Đông Nam Á | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 3 | |
41 | Ngoại ngữ chuyên ngành 3 | 2 | 2 | 2 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | ||||||
42 | Kế toán doanh nghiệp | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | ||
43 | Thống kê kinh doanh và kinh tế | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | 3 | |
44 | Du lịch ẩm thực | 1 | 1 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | ||||||
45 | Văn hoá di sản Việt Nam và thế giới | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 3 | |
46 | Du lịch MICE | 1 | 2 | 3 | 3 | 2 | 3 | 1 | 2 | 2 | 3 | 2 | |||
47 | Marketing thị trường tổ chức | 1 | 2 | 2 | 1 | 2 | 3 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | |
48 | Nhập môn marketing điện tử | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | 2 | 3 | 3 | 1 | 1 | 2 | 2 | ||
49 | Lễ tân ngoại giao | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | 2 | 3 | 2 | 1 | 3 | 2 | 2 | 2 | |
50 | Kỹ năng thuyết trình | 1 | 2 | 3 | 3 | 2 | 3 | 3 | 3 | 2 | 3 | 3 | 2 | 2 | |
51 | Nhập môn du lịch điện tử | 1 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 | 1 | 2 | 3 | 2 | 2 | 1 | 2 | |
52 | Luật Du lịch | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 | |||
53 | Quản lý điểm đến | 1 | 3 | 2 | 1 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | |||
54 | Du lịch bền vững | 1 | 3 | 3 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 1 | 3 | 3 | 3 | |
55 | Quản lý hệ thống thông tin trong du lịch | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | 1 | 1 | 3 | 1 | 1 | 3 | 3 | ||
56 | Quản trị quan hệ khách hàng | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | 2 | 2 | 1 | 3 | 2 | 2 | 3 | 3 | |
57 | Đàm phán kinh doanh | 2 | 3 | 2 | 3 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | 3 | |
58 | Quản trị khách sạn | 1 | 2 | 2 | 3 | 3 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | |
59 | Quản trị nhà hàng | 1 | 1 | 2 | 3 | 2 | 2 | 3 | 1 | 3 | 1 | 2 | 3 | 3 | |
60 | Quản trị lữ hành | 1 | 1 | 2 | 3 | 3 | 2 | 3 | 1 | 3 | 1 | 2 | 3 | 3 | |
61 | Thực tập nghiệp vụ | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | |
62 | Thực tập quản lý | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | |
63 | Khoá luận tốt nghiệp | 3 | 3 | 3 | 2 | 3 | 3 | 2 | 3 | 1 | 3 | 3 | |||
64 | Chuyên đề tốt nghiệp | 3 | 3 | 3 | 2 | 3 | 3 | 2 | 3 | 1 | 3 | 3 | |||
65 | Chuyên đề về Lập và quản lý dự án du lịch | 3 | 3 | 3 | 2 | 3 | 3 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp của các học phần với chuẩn đầu ra được mã hóa như sau:
1 = đóng góp mức thấp
2 = đóng góp mức trung bình
3 = đóng góp mức cao
Để trống = không đóng góp.
4.5. Mô tả vắn tắt các học phần
1. Học phần 1: TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về triết học và vai trò của triết học trong đời sống; những nội dung cơ bản của triết học Mác – Lênin, như: vật chất và ý thức, phép biện chứng duy vật, lý luận nhận thức, hình thái kinh tế – xã hội, giai cấp và dân tộc, nhà nước và cách mạng xã hội, ý thức xã hội, vấn đề con người.
2. Học phần 2: KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp kiến thức về các phạm trù kinh tế cơ bản: hàng hóa, tiền tệ, giá trị, giá trị thặng dư, tư bản, tích lũy tư bản, các loại hình tư bản, chủ nghĩa tư bản độc quyền; quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất và thành phần kinh tế, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, quan hệ phân phối, quan hệ kinh tế đối ngoại.
Học phần cung cấp kiến thức về nội dung, tác dụng của các quy luật kinh tế cơ bản trong nền kinh tế hàng hóa và các vấn đề có tính quy luật trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
3. Học phần 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về hệ thống lý luận chủ nghĩa xã hội khoa học bao gồm: đối tượng và phương pháp nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học, sự hình thành và các giai đoạn phát triển cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa, cơ cấu xã hội giai cấp và liên minh công nông trí thức; vấn đề văn hóa và phát huy nguồn lực con người, dân tộc, tôn giáo và gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
4. Học phần 4: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản về Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin và điều kiện cụ thể của Việt Nam, được thể hiện trong đường lối, quan điểm, chị thị, nghị quyết của Đảng và Pháp luật của Nhà nước. Từ đó củng cố lòng tin vào con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, nâng cao lòng tự hào dân tộc về Đảng, về Bác và có ý thức trách nhiệm cống hiến, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trên cương vị được phân công.
5. Học phần 5: LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, giúp cho sinh viên hiểu biết một cách có hệ thống và tương đối toàn diện về sự ra đời, về sứ mệnh lịch sử, tổ chức và lãnh đạo cách mạng của Đảng (bằng Cương lĩnh, chiến lược các định hướng lớn về chính sách chủ trương công tác tuyên truyền, vận động, kiểm tra, tổ chức quần chúng đấu tranh, bằng hành động tiên phong gương mẫu của cán bộ đảng viên…).
6. Học phần 6: TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về thông tin, hệ thống thông tin, máy tính điện tử, hệ đếm, biểu diễn thông tin, hệ điều hành, sử dụng Word, Excel và mạng máy tính.
7. Học phần 7: LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Lý thuyết xác suất: trình bày những vấn đề cơ bản của biến cố ngẫu nhiên và xác suất, quy luật phân phối xác suất; Thống kê học: tập trung trình bày những vấn đề cơ bản về lý thuyết mẫu; ước lượng tham số của biến ngẫu nhiên; kiểm định giả thiết thống kê; phân tích tương quan và hồi quy.
8. Học phần 8: PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về pháp luật đại cương, những vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật, một số ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
9. Học phần 9: LUẬT KINH TẾ
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức lý luận chung về Luật Kinh tế, những vấn đề cơ bản về các loại hình doanh nghiệp; hộ kinh doanh; hợp tác xã; pháp luật hợp đồng trong lĩnh vực kinh doanh thương mại; giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại và phá sản theo pháp luật Việt Nam.
10. Học phần 10: XÃ HỘI HỌC ĐẠI CƯƠNG
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về xã hội học, bao gồm: đối tượng, chức năng, quá trình hình thành và phát triển của xã hội học, các khái niệm, phạm trù và nguyên lý cơ bản xã hội học, các lĩnh vực nghiên cứu của xã hội học, một số lý thuyết và phương pháp xã hội học. Trên cơ sở của các khái niệm cơ bản, sinh viên có thể hiểu được mối quan hệ giữa các cá nhân, cộng đồng và xã hội. Các mối quan hệ xã hội thể hiện ở các cấp độ xã hội khác nhau và phản ánh những đặc trưng xã hội về các mặt hoạt động cơ bản của đời sống xã hội như: kinh tế, chính trị văn hoá và xã hội. Xã hội như một tổng thể có cấu trúc xác định và cụ thể phân tích theo các tiếp cận cấu trúc, chức năng hay hành động xã hội. Sau khi học xong môn xã hội học đại cương, sinh viên có thể hiểu được một cách khái quát về vị trí vai trò của các cá nhân, các nhóm xã hội, các thiết chế, các tổ chức xã hội, các tầng lớp và các giai cấp xã hội trong một xã hội tổng thể. Trên cơ sở những tri thức đó, giáo dục cho sinh viên đạo đức nghề nghiệp xã hội học trong công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay.
11. Học phần 11: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những nội dung cơ bản về khái niệm, chức năng, các thành phần cơ bản của môi trường; quần thể, quần xã, hệ sinh thái; mối quan hệ giữa con người với môi trường; các tài nguyên thiên nhiên chủ yếu, vai trò, hiện trạng, biện pháp bảo vệ những tài nguyên này; khái niệm ô nhiễm môi trường, các dạng ô nhiễm môi trường chính hiện nay; mối quan hệ giữa du lịch và môi trường; quản lý môi trường.
12. Học phần 12: TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này là môn học nghiên cứu các hiện tượng tâm lý chung nhất của con người như những hiện tượng tâm lý cơ bản của con người, các quy luật nảy sinh, hình thành và biểu hiện của các hiện tượng tâm lý đó. Đồng thời tâm lý học đại cương cũng cung cấp các kiên thức làm cơ sở cho việc học tập và nghiên cứu các chuyên ngành của khoa học tâm lý cũng như các môn học có liên quan. Tâm lý học nói chung, Tâm lý học đại cương nói riêng là môn học đề cập đến những hiện tượng tâm lý bên trong của đời sống tinh thần ở con người, khó có thể quan sát, đo đếm trực tiếp. Nhưng đó là những hiện tượng gắn liền với mọi hoạt động của con người. Vì thế đòi hỏi người học phải có khả năng thể nghiệm và khả năng quan sát các biểu hiện bên ngoài của con người để hiểu đời sống tâm lý bên trong của họ.
13. Học phần 13: NGOẠI NGỮ CƠ BẢN 1
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những hoạt động để rèn luyện 4 kỹ năng ngôn ngữ nghe, nói, đọc, và viết ở dạng cơ bản. Với 10 bài của học phần tiếng Anh cơ bản, sinh viên không những được thực hành 4 kỹ năng qua các dạng bài tập phong phú mà còn được tập trung rèn luyện phần ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp cơ bản…
14. Học phần 14: NGOẠI NGỮ CƠ BẢN 2
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những hoạt động để rèn luyện 4 kỹ năng ngôn ngữ nghe, nói, đọc, và viết ở dạng cơ bản và được phát triển, nâng cao từ học phần tiếng Anh cơ bản 1. Với 6 bài của học phần tiếng Anh cơ bản 2, sinh viên không những được thực hành 4 kỹ năng qua các dạng bài tập phong phú mà còn được tập trung rèn luyện phần ngữ âm. Phần ngữ pháp được lồng ghép qua các dạng bài tập sử dụng các thì, các cấu trúc cơ bản của tiếng Anh.
15. Học phần 15: NGOẠI NGỮ CƠ BẢN 3
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này được giảng dạy theo giáo trình LIFE – Pre-Intermediate (A2-B1). Student’s book with online workbook by John Hughes, Helen Stephenson, Paul Dummett; National Geographic Learning, Cengage Learning. Giáo trình gốm các bài học (6 Units) cùng bài tập kèm đĩa CDs và Videos) từ đơn vị bài 1 đến bài 6.
16. Học phần 16: NGOẠI NGỮ CHUYÊN NGÀNH 1
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho người học từ vựng tiếng Anh chuyên ngành về du lịch, tập trung vào các mảng đề tài như từ vựng về du lịch, các loại hình du lịch, nghề nghiệp trong du lịch, các kỹ năng cần thiết đối với các ngành nghề trong du lịch, các loại hình lưu trú, nhà hàng, ngôn ngữ thực hành hướng dẫn du khách, các phương tiện đi lại, các công cụ marketing du lịch và các kiến thức liên quan đến các chủ đề trên; từ đó, sinh viên có thể vận dụng kiến thức đã học được vào các tình huống giao tiếp căn bản.
17. Học phần 17: NGOẠI NGỮ CHUYÊN NGÀNH 2
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành du lịch bằng tiếng Anh thông qua các chủ đề về các điểm đến du lịch trên thế giới, điều hành và quản lý lữ hành, động cơ của khách du lịch, giao dịch và thanh toán quốc tế, các hoạt động marketing và chiêu thị, kinh doanh và đặt trước các dịch vụ.
18. Học phần 18: KINH TẾ HỌC ỨNG DỤNG
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về các lý thuyết về kinh tế chung như kinh tế học, kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, phân tích cung cầu trong kinh tế, phân tích chi phí sản xuất cũng như phân tích doanh thu cũng như kinh tế. Đồng thời nắm rõ được các xu thế trong nền kinh tế, thất nghiệp, lạm phát, tiền tệ, các chính sách về tiền tệ. Giúp sinh viên có cách nhìn khái quát về lý thuyết tiêu dùng, chi phí, lợi ích… trong kinh tế, để từ đó sinh viên có thể vận dụng đánh giá hiệu quả hoạt động hay tác động về kinh tế đối với một đơn vị, vùng hay lãnh thổ của một quốc gia. Bên cạnh đó môn học cũng cung cấp các kiến thức về đánh giá tác động của các chính sách kinh tế vi mô và vĩ mô; các nguyên tắc và chính sách phát triển kinh tế vĩ mô…
19. Học phần 19: QUẢN TRỊ HỌC
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những khái niệm và bản chất của quản trị; nhà quản trị, môi trường quản trị; các lý thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại); các chức năng quản trị: hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra. Một số kiến thức mới về quản trị học hiện đại như quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị đổi mới, quản trị xung đột, quản trị rủi ro và cơ hội của doanh nghiệp.
20. Học phần 20: MARKETING CĂN BẢN
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về tổng quan về marketing; vai trò của marketing; quản trị marketing; hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing; hành vi của khách hàng/người tiêu dùng cá nhân và tổ chức; lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thị trường; định vị thị trường; phân tích môi trường, lập và kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch marketing; chính sách sản phẩm; chính sách giá cả; chính sách phân phối; chính sách xúc tiến hỗn hợp.
21. Học phần 21: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về các vấn đề cơ bản về nguyên lý kế toán: đối tượng, phương pháp và các phương tiện kế toán; hệ thống tài khoản kế toán hiện hành; sự vận dụng các nguyên tắc thông lệ kế toán được thừa nhận chung; các báo cáo kế toán theo chế độ hiện hành.
22. Học phần 22: NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng về nghiên cứu những vấn đề lý luận, phương pháp luận của thống kê học; cung cấp một cách có hệ thống các khái niệm cơ bản trong thống kê, các phương pháp trình bày dữ liệu; các phương pháp thống kê mô tả; các phương pháp phân tích 2 thống kê làm cơ sở cho dự đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai, từ đó giúp cho việc điều hành, ra các quyết định quản lý.
23. Học phần 23: TỔNG QUAN DU LỊCH
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về du lịch và kinh tế học du lịch, cung và cầu trong du lịch, hệ thống quản lý du lịch, tác động ảnh hưởng của du lịch,… Mặt khác, nó còn cung cấp cho người học phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh trong du lịch, tính toán được các thông số một cách chính xác nhằm dựa vào đó thực hiện việc kinh doanh du lịch có hiệu quả.
24. Học phần 24: CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này là sự khai thác giản lược có chủ đích giáo trình “Cơ sở săn hoá Việt Nam” và một số giáo trình khác hiện được giảng dạy ở nhiều trường Đại học trong nước nhằm tránh đi sâu vào lý thuyết hệ thống và nghiên cứu triệt để nền tảng văn hoá (thường dành cho sinh viên chuyên ngành Văn hoá học) cũng như một tiếp cận dàn trải, ngẫu nhiên các chủ đề văn hoá.
25. Học phần 25: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này được chia thành 9 chương theo một trình tự hợp lý, giúp sinh viên có thể lĩnh hội thuận lợi các nội dung của học phần. Bên cạnh phần lý thuyết được bố trí trong 25 tiết, học phần này còn gồm 05 tiết bài tập giúp sinh viên có điều kiện làm quen với các điển cứu và tập những kỹ năng phân tích và ra các quyết định chiến lược. Chương 1 cung cấp những khái niệm cơ bản về chiến lược và quản trị chiến lược, giúp sinh viên có được những kiến thức cần thiết để có thể bắt đầu nghiên cứu các chương tiếp theo. Chương 2 và 3 đề cập những nội dung và kỹ thuật phân tích đánh giá môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, làm cơ sở cho việc phân tích và hoạch định chiến lược. Chương 4 làm rõ sứ mạng và mục tiêu mà một tổ chức theo đuổi. Trong khi các chương 5, 6 và 7 lần lượt cung cấp cho sinh viên những kỹ thuật phân tích và xây dựng các chiến lược kinh doanh. Cuối cùng các chương 8 và 9 đề cập các vấn đề liên quan công tác triển khai và kiểm soát chiến lược của doanh nghiệp.
26. Học phần 26: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRONG DU LỊCH
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về những vấn đề chung về phương pháp nghiên cứu khoa học; xây dựng đề cương và kế hoạch nghiên cứu; xác định vấn đề, câu hỏi nghiên cứu, khung lý thuyết nghiên cứu; phương pháp thu thập và xử lý số liệu: định lượng và định tính trong nghiên cứu du lịch; viết báo cáo.
27. Học phần 27: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về vai trò của quản trị nhân sự trong các tổ chức, chiến lược của tổ chức và quản lý nhân sự, cơ sở luật pháp về nhân sự, tuyển chọn và bố trí lao động, đánh giá thực hiện công việc, đào tạo và phát triển nhân lực, thù lao và các phúc lợi dịch vụ cho người lao động, các quan hệ lao động và những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực du lịch.
28. Học phần 28: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ trình bày tổng quát các nội dung chính trong quản trị tài chính, kịp thời phản ánh các vấn đề phát triển lý luận và các xu hướng mới trong quản trị tài chính. Vận dụng vào thực tiễn các nội dung chính trong quản trị tài chính trong điều kiện của Việt Nam. Học phần này cũng trang bị cho người học những kiến thức học thuật cũng như việc thực hành một số nội dung cơ bản và biết cách vận dụng các kiến thức này trong công tác thực tiễn ở các lĩnh vực chủ yếu về quản trị tài chính.
29. Học phần 29: MARKETING DỊCH VỤ
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về nguyên lý và quan điểm marketing hiện đại trong kinh doanh dịch vụ; các công cụ marketing mix mở rộng trong du lịch dịch vụ; hành vi người tiêu dùng và quá trình quyết định của du khách; thiết kế sản phẩm du lịch, chất lượng sản phẩm và thương hiệu du lịch; các quan điểm và phương pháp định giá cũng như các khó khăn và thách thức trong định giá dịch vụ du lịch; phương pháp và ứng dụng các công cụ truyền thông trong giao tiếp marketing mix; marketing điểm đến, định vị và xây dựng hình ảnh điểm đến; tiếp thị quan hệ; ứng dụng công nghệ thông tin trong marketing du lịch.
30. Học phần 30: QUẢN TRỊ MARKETING
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về các nguyên lý và quan điểm quản trị marketing trong lý thuyết marketing hiện đại; tiến trình thực hiện công tác nghiên cứu marketing; hgành vi mua của thị trường người tiêu dùng và mô hình mua của họ; quản trị các công cụ marketing hỗn hợp; kiểm tra và đánh giá một chương trình quản trị marketing của doanh nghiệp.
31. Học phần 31: QUẢN TRỊ BÁN HÀNG
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức căn bản về công tác bán hàng và quản trị bán hàng ở các doanh nghiệp; cụ thể là các nội dung như khái niệm và vai trò của bán hàng, phân loại bán hàng, quản trị bán hàng và nghiệp vụ bán hàng.
32. Học phần 32: NHẬP MÔN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ SỰ KIỆN
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản trong ngành tổ chức sự kiện cung cấp các khái niệm liên quan đến tổ chức và quản lý sự kiện, tìm hiểu về lịch sử của ngành tổ chức, những định hướng nghề nghiệp cho sinh viên ngành tổ chức. Ngoài ra học phần còn cung cấp kiến thức về cách thức hình thành ý tưởng cho sự kiện và quy trình xây dựng kế hoạch tổ chức sự kiện cũng như đưa ra mối liên hệ giữa sự kiện và du lịch giúp sinh viên có cái nhìn khái quát nhất về ngành tổ chức sự kiện.
33. Học phần 33: NHẬP MÔN QUẢN TRỊ LỮ HÀNH
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về kiến thức về hoạt động du lịch trên thế giới, trong khu vực và ở Việt Nam; những vấn đề cơ bản về kinh doanh lữ hành quốc tế nói chung và kinh doanh lữ hành Việt Nam nói riêng; nghệ thuật thương lượng với các nhà cung cấp sản phẩm du lịch, cách soạn thảo hợp đồng kinh tế; cách thức thiết kế chương trình du lịch (cách tính giá thành, giá bán), thực hiện và phương pháp tổ chức một tour du lịch; kiến thức và kỹ năng cần thiết về quảng bá, cách thức bán và các hoạt động kinh doanh khác.
34. Học phần 34: NHẬP MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về khái niệm về thương mại điện tử, các giao dịch kinh doanh điện tử và yếu tố cấu thành thương mại điện tử; lợi ích của thương mại điện tử và các điều kiện triển khai thương mại điện tử; những nội dung cơ bản của thương mại điện tử bao gồm: thị trường; giới thiệu và quảng bá sản phẩm; phân phối sản phẩm và hình thức thanh toán; các vấn đề về an toàn thông tin cho thương mại điện tử và kỹ thuật an toàn cho thương mại điện tử; thương mại điện tử ở Việt Nam: các vấn đề chung và triển khai.
35. Học phần 35: QUY HOẠCH DU LỊCH
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản như về các kiến thức tổng quan về quy hoạch du lịch như: các khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc, phương pháp nghiên cứu… trong quy hoạch du lịch; phân vùng du lịch và các hệ thống phân vị vùng trong du lịch; quy trình và nội dung để thực hiện một dự án quy hoạch du lịch; các kỹ thuật trong xây dựng quy hoạch du lịch; các vấn đề liên quan đến quy hoạch phát triển du lịch bền vững.
36. Học phần 36: NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH 1
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về các khái niệm cơ bản về hoạt động hướng dẫn du lịch, nghề hướng dẫn viên, các thuận lợi, khó khăn của nghề hướng dẫn; các yêu cầu cơ bản đối với nghề hướng dẫn viên du lịch; các yếu tố khách quan tác động đến hoạt động hướng dẫn du lịch; cách thức tổ chức thực hiện hoạt động hướng dẫn du lịch, từ khâu đón khách, tổ chức phục vụ đến khâu tiễn khách; các khái niệm cơ bản về hoạt động tham quan du lịch, các bước thực hiện trong hoạt động tham quan cũng như các phương pháp hướng dẫn tham quan du lịch; kỹ năng thuyết trình, tổ chức hoạt động hoạt náo, giải quyết các tình huống trong quá trình tổ chức hoạt động hướng dẫn tham quan.
37. Học phần 37: VĂN HOÁ VÀ DU LỊCH
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên cách tiếp cận vai trò và giá trị của văn hoá dưới góc độ kinh doanh du lịch và sản phẩm du lịch trong vỏ bọc văn hoá. Khác với những người làm văn hoá, đối tượng văn hoá tự thân nó đã có sức hấp dẫn, nên không cần thiết phải “tự bán” mình. Chính công chúng, nhờ vào sự giúp đỡ (hoặc không) của người làm văn hoá, phải tự nỗ lực tiếp cận với các giá trị văn hoá đó. Nhưng đối với người làm du lịch, đối tượng văn hoá chỉ hấp dẫn, nếu nó bán được. Chính “Cung văn hoá” do đó phải tự tìm đến “Cầu văn hoá”.
38. Học phần 38: VĂN HOÁ HUẾ
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này giúp sinh viên nắm được bản chất của văn hoá và văn hoá Huế trong bối cảnh Văn hoá Việt Nam. Học phần cung cấp kiến thức về những biểu hiện và và các sắc thái của vùng văn hóa Huế. Ði sâu giới thiệu, phân tích và lý giải các thành tố văn hóa vật chất và phi vật chất tiêu biểu cấu thành di sản văn hóa Huế hôm nay bao gồm: kiến trúc, nghệ thuật tạo hình, phong tục – lễ nghi, ẩm thực, trò chơi và thú tiêu khiển, tiếng huế, nghệ thuật diễn xướng.
39. Học phần 39: VĂN HOÁ ĐÔNG NAM Á
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các quan điểm về khái niệm khu vực văn hóa. Dựa trên cơ sở so sánh với các khu vực văn hóa khác để đưa ra một bức tranh toàn cảnh về văn hóa Đông Nam Á, đặc biệt nhấn mạnh vào các nhân tố ảnh hưởng đến văn hoá các nước Đông Nam Á, bao gồm: điều kiện tự nhiên, lịch sử địa lý, con người, chính trị, kinh tế. Trình bày các thành tố văn hoá bao gồm: ngôn ngữ, tôn giáo – tín ngưỡng, ẩm thực, nghệ thuật và kiến trúc Đông Nam Á.
40. Học phần 40: NGOẠI NGỮ CHUYÊN NGÀNH 3
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp thêm thức cơ bản về ngữ pháp, từ vựng và các kỹ năng giao tiếp tiếng Anh: nghe, nói, đọc, viết theo giáo trình English For International Tourism đạt mức độ tương đương trung cấp trở lên. Từ những kiền thức đã học, người học có thể tự học và nghiên cứu để nâng cao trình độ của mình, biết cách làm việc theo nhóm, tự tìm thông tin và xử lí thông tin phục phụ cho công việc sau này.
41. Học phần 41: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về công tác kế toán nguyên vật liệu, tài sản cố định, tiền lương và các khoản trích theo lương, chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Không chỉ vậy, học phần này còn bao gồm các kiến thức xử lý các nghiệp vụ liên quan đến hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp trong thực tế.
42. Học phần 42: THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên những vấn đề chung về thống kê học, hệ thống các phương pháp điều tra thống kê bao gồm việc thu thập thông tin ban đầu về các hiện tượng kinh tế – xã hội và việc xử lý các thông tin đã thu thập; các phương pháp phân tích kinh tế – xã hội làm cơ sở cho dự đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai nhằm giúp cho các quyết định trong quản lý kinh tế. Một số nội dung thống kê trong doanh nghiệp như thống kê kết quả sản xuất và giá thành sản phẩm; cách tính các chỉ tiêu thống kê về quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực (lao động), chất lượng nguồn nhân lực và tình hình sử dụng lao động.
43. Học phần 43: DU LỊCH ẨM THỰC
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên khái quát về những chặng đường phát triển của ẩm thực Việt Nam, những đặc trưng, độc đáo của văn hóa ẩm thực Việt Nam, những món ăn, thức uống Việt Nam, cụ thể như rượu thuốc, trà Việt, món ăn bài thuốc, tiệc với phong tục và du lịch.
44. Học phần 44: VĂN HOÁ DI SẢN VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này giúp sinh viên nắm được bản chất của di sản văn hóa và mối quan hệ của nó với du lịch. Đồng thời cho phép sinh viên thâm nhập vào thực tế phát triển của du lịch văn hoá và di sản. Tiếp cận di sản dưới góc độ văn hoá và xã hội học du lịch giúp sinh viên hiểu và phân loại các loại di sản, cũng như lý giải được tại sao nhu cầu tiêu thụ và tìm hiểu các giá trị văn hoá lại chi phối động cơ và nhu cầu của khách du lịch.
45. Học phần 45: Du lịch MICE
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về loại hình du lịch MICE, đặc điểm của thị trường, marketing và quản lý du lịch MICE, xu hướng phát triển của du lịch MICE. Đồng thời cung cấp những kiến thức, kĩ năng cơ bản về lập kế hoạch và tổ chức hoạt động du lịch MICE.
46. Học phần 46: MARKETING THỊ TRƯỜNG TỔ CHỨC
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ cung cấp cho người học những kiến thức về những hoạt động marketing trong thị trường tổ chức và đan xem những ví dụ trong ngành dịch vụ du lịch. Đối tượng khách hàng trong thị trường tổ chức có nhu cầu, mong muốn, hành vi mua khác và phức tạp hơn người tiêu dùng. Do đó để bán được hàng cho họ đòi hỏi người làm marketing phải có những kiến thức chuyên sâu về đối tượng khách hàng này và những hoạt động marketing riêng tác động vào họ.
47. Học phần 47: NHẬP MÔN MARKETING ĐIỆN TỬ
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng về kiến thức cơ bản về thương mại điện tử; phân biệt E-marketing và marketing truyền thống; các chức năng của E-marketing đối với doanh nghiệp du lịch, dịch vụ; các chiến lược E-marketing trong du lịch, dịch vụ: thiết kế sản phẩm, phương pháp định giá, phân phối, quản lý khách hàng trực tuyến,…
48. Học phần 48: NHẬP MÔN QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên cung cấp kiến thức đại cương về lĩnh vực quan hệ công chúng (PR) (định nghĩa; phân biệt PR với các khái niệm liên quan như quảng cáo, tiếp thị, tuyên truyền; vai trò, chức năng, lịch sử phát triển của PR; yêu cầu đối với người làm PR…); các nguyên lý PR; các hoạt động PR; mối quan hệ giữa PR với các phương tiện truyền thông… thiết lập mối quan hệ với giới truyền thông, cách lập danh bạ nhà báo, tổ chức các chương trình cho báo chí, cách tổ chức họp báo, tổ chức hội nghị khách hàng, viết thông cáo báo chí và kỹ năng trình bày, thuyết trình.
49. Học phần 49: LỄ TÂN NGOẠI GIAO
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về những nguyên tắc lễ tân ngoại giao trong quan hệ quốc tế; phong cách đối ngoại và kỹ năng giao tiếp phi ngôn từ; công tác chuẩn bị và tổ chức nghi thức ngoại giao; các nguyên tắc tổ chức chiêu đãi ngoại giao; nghệ thuật tiếp xúc ngoại giao.
50. Học phần 50: KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về những vấn đề cơ bản trong hình thành và rèn luyện kỹ năng thuyết trình, bao gồm: cách thức chuẩn bị cho bài thuyết trình, xây dựng cấu trúc nội dung cho bài thuyết trình, cách sử dụng công cụ trực quan, vận dụng kỹ năng giao tiếp phi ngôn từ, kỹ năng vấn đáp và một số kỹ năng khác. Qua đó, học phần giúp sinh viên nắm bắt các yêu cầu cơ bản, cải thiện kỹ năng để nâng cao hiệu quả thuyết trình, thuyết phục của bản thân.
51. Học phần 51: NHẬP MÔN DU LỊCH ĐIỆN TỬ
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về du lịch điện tử; du lịch điện tử tiếp cận từ phía cung (doanh nghiệp) và phía cầu (du khách); các chiến lược ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản lý điểm đến du lịch; các kênh phân phối du lịch điện tử; các xu hướng du lịch thông minh hiện nay…
52. Học phần 52: LUẬT DU LỊCH
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này chủ yếu tìm hiểu nội dung của Luật du lịch 2005. Học phần giới thiệu khái quát về du lịch và những quy định của pháp luật về du lịch như: tài nguyên du lịch; hướng dẫn viên du lịch; khu du lịch; điểm du lịch; tuyến du lịch; đô thị du lịch, kinh doanh du lịch cũng như xúc tiến quảng bá về du lịch.
53. Học phần 53: QUẢN LÝ ĐIỂM ĐẾN
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về khái niệm về điểm đến và quản lý điểm đến du lịch; các cơ quan và hoạt động quản lý du lịch điểm đến; các lý thuyết và mô hình trong quản lý điểm đến; phân tích tình hình và hình thành mục tiêu điểm đến; định vị và xây dựng thương hiệu điểm đến; marketing điểm đến, định vị và xây dựng hình ảnh điểm đến; các chiến lược quản lý vòng đời điểm đến; các vai trò của quản lý điểm đến.
54. Học phần 54: DU LỊCH BỀN VỮNG
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên những nội dung cơ bản về quan hệ giữa môi trường và du lịch; khái niệm và các nguyên lý của du lịch bền vững; lợi ịch, cơ hội và thách thức của phát triển du lịch bền vững; phương pháp đánh giá du lịch bền vững.
55. Học phần 55: QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG DU LỊCH
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những xu hướng áp dụng hệ thống thông tin để nâng cao hiệu quả kinh doanh và chất lượng dịch vụ khách hàng trong kinh doanh du lịch và dịch vụ. Sinh viên sẽ được tiếp cận với một số ứng dụng hệ thống thông tin trong doanh nghiệp để có thể hiểu hơn về vai trò của hệ thống thông tin trong việc cải thiện việc ra quyết định của các nhà quản lý và nâng cao hiệu quả của các quy trình kinh doanh trong tổ chức và doanh nghiệp.
56. Học phần 56: QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này nhằm phát triển các kiến thức cơ bản về việc tổ chức và điều hành các hoạt động quản trị thông tin khách hàng và mối quan hệ giữa tổ chức với khách hàng. Cụ thể, môn học này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về vai trò và tầm quan trọng của quản trị quan hệ khách hàng, chiến lược quan hệ khách hàng, quản trị cơ sở dữ liệu khách hàng, quản trị xung đột và duy trì sự hài lòng của khách hàng. Học phần cũng cung cấp kiến thức về kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hoạt động quản trị quan hệ khách hàng.
57. Học phần 57: ĐÀM PHÁN KINH DOANH
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ được chia làm 4 chương với những nội dung về bản chất của quá trình đàm phán, các bước chuẩn bị đàm phán, các kỹ thuật căn bản trong đàm phán thương mại quốc tế và văn hóa trong đàm phán thương mại quốc tế và Việt Nam. Từ các nội dung này sẽ giúp cung cấp cho sinh viên các kiến thức căn bản về hoạt động đàm phán thương mại. Tạo cơ hội cho sinh viên thực hành và rèn luyện các kỹ năng đàm phán và hình thành tác phong chuyên nghiệp.
58. Học phần 58: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên về các vấn đề trọng tâm của ngành kinh doanh khách sạn dưới góc độ quản lý như đặc điểm của ngành kinh doanh khách sạn; những hoạt động chủ yếu trong kinh doanh khách sạn; các xu hướng phát triển trong kinh doanh khách sạn; các công cụ quản lý và hỗ trợ quá trình ra quyết định trong kinh doanh khách sạn.
59. Học phần 59: QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các vấn đề trọng tâm của ngành kinh doanh nhà hàng dưới góc độ quản lý: đặc điểm của ngành kinh doanh nhà hàng, những hoạt động chủ yếu trong kinh doanh nhà hàng, các xu hướng phát triển trong kinh doanh nhà hàng, các công cụ quản lý và hỗ trợ quá trình ra quyết định trong kinh doanh nhà hàng.
60. Học phần 60: QUẢN TRỊ LỮ HÀNH
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng cơ bản về kiến thức về hoạt động du lịch trên thế giới, trong khu vực và ở Việt Nam, các tổ chức lữ hành và du lịch Việt Nam và trên thế giới; lịch sử phát triển của ngành lữ hành; nét văn hóa đặc trưng và các đặc điểm “riêng biệt” của các nghề trong ngành lữ hành; những thuận lợi, khó khăn, vai trò và trách nhiệm của các doanh nghiệp lữ hành cũng như tình hình kinh doanh lữ hành Việt Nam; cách thức thiết kế chương trình du lịch (cách tính giá thành, giá bán), thực hiện và phương pháp tổ chức một tour du lịch; những vấn đề cơ bản về kinh doanh lữ hành quốc tế nói chung và kinh doanh lữ hành Việt Nam nói riêng.
61. Học phần 61: THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ được thực hiện tại doanh nghiệp với các phần việc: quan sát và nắm rõ quy trình làm việc tại doanh nghiệp. Sinh viên sẽ tham gia vào công việc thực tế tại doanh nghiệp và các vị trí tương ứng theo sự phân công của bộ phận quản lý trực tiếp.
62. Học phần 62: THỰC TẬP QUẢN LÝ
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ được thực hiện tại doanh nghiệp với các phần việc: quan sát các công việc quản lý tại các bộ phận hành chính như kinh doanh, nhân sự, kế toán và các bộ phận nghiệp vụ như bộ phận hướng dẫn viên, quản lý sự kiện, marketing, phục vụ bàn… Sau khi quan sát, sinh viên tiếp tục thực hiện một số các công việc hay nhiệm vụ được những người quản lý tại các bộ phận thực tập trên giao phó.
63. Học phần 63: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
– Số tín chỉ: 07
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này dành cho các sinh viên đã học xong tất cả các môn học chuyên ngành bắt buộc của khóa học, thỏa điều kiện về điểm học tập của Trường quy định.
64. Học phần 64: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
– Số tín chỉ: 05
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này dành cho các sinh viên đã học xong tất cả các môn học chuyên ngành bắt buộc của khóa học, thỏa điều kiện về điểm học tập của Trường quy định.
65. Học phần 65: CHUYÊN ĐỀ LẬP VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN DU LỊCH
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về nội dung của dự án đầu tư trong du lịch, xu hướng đầu tư trong du lịch và những vấn đề về quản lý nhà nước liên quan đến dự án đầu tư du lịch.
5. Đề cương chi tiết các học phần
Thực hiện theo Quyết định số 1298a/QĐ-ĐHH ngày 03 tháng 9 năm 2020 của Giám đốc Đại học Huế về việc cập nhật và ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Quản trị kinh doanh.
6. Đối sánh với các chương trình đào tạo
STT | Nội dung | CTĐT ngành Quản trị kinh doanh, Đại học Kinh tế – Đại học Huế | CTĐT ngành Quản trị kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội |
1 | Thời gian đào tạo | 4 năm | 4 năm |
2 | Số tín chỉ | 130/165 tín chỉ | 135/189 tín chỉ |
3 | Danh mục các học phần | 1. Triết học Mác-Lênin | 1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 |
2. Kinh tế chính trị Mác-Lênin | 2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 | ||
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học | 3. Tư tưởng Hồ Chí Minh | ||
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh | 4. Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam | ||
5. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 5. Tin học cơ sở 2 | ||
6. Pháp luật đại cương | 6. Tin học cơ sở 1 | ||
7. Địa lý kinh tế | 7. Tiếng Anh cơ sở 1 | ||
8. Khoa học môi trường | 8. Tiếng Anh cơ sở 2 | ||
9. Quản lý nhà nước về kinh tế | 9. Tiếng Anh cơ sở 3 | ||
10. Tâm lý học đại cương | 10. Giáo dục thể chất | ||
11. Xã hội học đại cương | 11. Giáo dục quốc phòng-an ninh | ||
12. Tiếng Anh cơ bản 1 | 12. Kỹ năng bổ trợ | ||
13. Tiếng Anh cơ bản 2 | 13. Toán cao cấp | ||
14. Tiếng Anh cơ bản 3 | 14. Xác suất và thống kê | ||
15. Tin học ứng dụng | 15. Toán kinh tế | ||
16. Toán ứng dụng trong kinh tế | 16. Nhà nước và pháp luật đại cương | ||
17. Lý thuyết xác suất thống kê | 17. Kinh tế vi mô | ||
18. Kinh tế vi mô 1 | 18. Kinh tế vĩ mô | ||
19. Kinh tế vĩ mô 1 | 19. Nguyên lý thống kê kinh tế | ||
20. Nguyên lý kế toán | 20. Kinh tế lượng | ||
21. Quản trị học | 21. Kỹ năng làm việc nhóm | ||
22. Tài chính-tiền tệ 1 | 22. Lịch sử văn minh thế giới | ||
23. Thống kê trong Kinh tế và Kinh doanh | 23. Xã hội học đại cương | ||
24. Marketing căn bản | 24. Logic học | ||
25. Quản trị chiến lược | 25. Nguyên lý quản trị kinh doanh | ||
26. Quản trị nhân lực | 26. Nguyên lý kế toán | ||
27. Quản trị tài chính | 27. Nguyên lý marketing | ||
28. Quản trị marketing | 28. Văn hoá và đạo đức kinh doanh | ||
29. Quản trị sản xuất | 29. Luật kinh tế | ||
30. Phương pháp nghiên cứu | 30. Kinh doanh quốc tế | ||
31. Quản trị doanh nghiệp | 31. Đàm phán và giải quyết xung đột | ||
32. Quản trị chất lượng | 32. Lý thuyết trò chơi và các quyết định kinh doanh | ||
33. Quản trị rủi ro | 33. Quản trị học | ||
34. Quản trị dịch vụ | 34. Quản trị chiến lược | ||
35. Hành vi tổ chức | 35. Quản trị nguồn nhân lực | ||
36. Quản trị chuỗi cung ứng | 36. Tài chính doanh nghiệp | ||
37. Khởi sự doanh nghiệp | 37. Đại cương về lãnh đạo trong tổ chức | ||
38. Lãnh đạo | 38. Khởi sự và tạo lập doanh nghiệp | ||
39. Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp | 39. Quản trị sản xuất và tác nghiệp | ||
40. Hệ thống thông tin quản lý | 40. Quản trị marketing | ||
41. Quản trị thay đổi | 41. Quản trị thương hiệu | ||
42. Quản trị dự án | 42. Đại cương về chiến lược cạnh tranh | ||
43. Quản trị quan hệ khách hàng | 43. Lãnh đạo thay đổi | ||
44. Kinh doanh quốc tế | 44. Quản trị đổi mới sang tạo | ||
45. Quản trị thương hiệu | 45. Hành vi tổ chức | ||
46. Văn hoá doanh nghiệp | 46. Quản trị thành tích và thù lao lao động | ||
47. Kỹ năng bán hang | 47. Đào tạo và phát triển nhân lực | ||
48. Tiếng Anh chuyên ngành | 48. Marketing dịch vụ | ||
49. Kinh tế lượng | 49. Hành vi người tiêu dung | ||
50. Đàm phán kinh doanh | 50. Nghiên cứu marketing | ||
51. Thương mại điện tử | 51. Marketing quốc tế | ||
52. Quan hệ lao động | 52. Marketing điện tử | ||
53. E-marketing | 53. Các mô hình ra quyết định | ||
54. Hành vi khách hang | 54. Quản trị dự án | ||
55. Quản trị kinh doanh du lịch | 55. Quản trị chất lượng | ||
56. Thực tập nghề nghiệp | 56. Kế toán quản trị | ||
57. Khoá luận cuối khoá | 57. Kế toán tài chính | ||
58. Kiểm toán căn bản | |||
59. Quản lý đầu tư | |||
60. Tài chính doanh nghiệp chuyên sâu | |||
61. Các thị trường và định chế tài chính | |||
62. Thương mại quốc tế | |||
63. Thương mại điện tử | |||
64. Bất động sản | |||
65. Thực tập thực tế và Niên luận | |||
66. Khoá luận tốt nghiệp | |||
67. Quản trị công ty | |||
68. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp |