Ngày 27/9/2023, Times Higher Education vừa công bố kết quả xếp hạng đại học thế giới năm 2024 (THE World University Rankings 2024), sớm hơn so với lần công bố năm 2023.
Theo bảng xếp hạng năm nay, Việt Nam vẫn chỉ có 6 CSGDĐH được xếp hạng chính thức, gồm Trường ĐH Duy Tân, Trường ĐH Tôn Đức Thắng, ĐHQG Hà Nội, ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Huế và ĐHQG Tp.HCM, như kết quả THE 2023. Trường ĐH Mở Tp.HCM lần đầu có tên nhưng mới chỉ là “Reporter” (dạng quan sát viên).
Đại học Huế vẫn là một trong 6 CSGDĐH hàng đầu Việt Nam theo THE và vẫn duy trì vị thứ 1501+, đồng hạng với ĐH Bách khoa Hà Nội và ĐHQG TpHCM như kỳ xếp hạng 2023. Trong khi đó, thứ hạng của 3 đơn vị phía trên đều bị giảm so với THE 2023 (Trường ĐH Duy Tân và Trường ĐH Tôn Đức Thắng giảm từ vị trí 401-500 xuống 601-800; ĐHQG Hà Nội giảm từ vị trí 1001-1200 xuống 1201-1500).
Bảng xếp hạng THE 2024 gồm 1904 CSGDĐH đến từ 108 quốc gia, vùng lãnh thổ. Năm nay, THE sử dụng phương pháp xếp hạng WUR 3.0, trong đó trọng số một số tiêu chí được điều chỉnh so với THE 2023. Cụ thể như trong bảng sau đây:
THE 2023 | THE 2024 | Thay đổi | ||
Tiêu chí | Trọng số | Tiêu chí | Trọng số | |
Teaching | 30% | Teaching | 29.5% | Giảm trọng số |
Reputation survey | 15% | Reputation survey | 15% | Giữ nguyên |
Student staff ratio | 4.5% | Student staff ratio | 4.5% | Giữ nguyên |
Doctorate bachelor ratio | 2.25% | Doctorate bachelor ratio | 2.0% | Giảm trọng số |
Doctorate staff ratio | 6% | Doctorate staff ratio | 5.5% | Giảm trọng số |
Institutional income | 2.25% | Institutional income | 2.5% | Tăng trọng số |
Research | 30% | Research Environment | 29% | Giảm trọng số, đổi tên |
Reputation survey | 18% | Reputation survey | 18% | Giữ nguyên |
Research income | 6% | Research income | 5.5% | Giảm trọng số |
Research productivity | 6% | Research productivity | 5.5% | Giảm trọng số |
Citations | 30% | Research Quality | 30% | Giữ nguyên |
Citation impact | 15% | Bổ sung, chi tiết hóa | ||
Research strength | 5% | Bổ sung, chi tiết hóa | ||
Research excellence | 5% | Bổ sung, chi tiết hóa | ||
Research influence | 5% | Bổ sung, chi tiết hóa | ||
International outlook | 7.5% | International outlook | 7.5% | Giữ nguyên |
International students | 2.5% | International students | 2.5% | Giữ nguyên |
International staff | 2.5% | International staff | 2.5% | Giữ nguyên |
International collaboration | 2.5% | International collaboration | 2.5% | Giữ nguyên |
Industry income | 2.5% | Industry | 4.0% | Tăng trọng số |
Industry income | 2% | |||
Patents | 2% | Bổ sung, chi tiết hóa |
Mặc dù THE tăng trọng số cho các tiêu chí về nguồn thu từ chuyển giao công nghệ và giảm trọng số với các tiêu chí về giảng dạy và kết quả nghiên cứu, việc Đại học Huế vẫn giữ được thứ hạng cho thấy có sự gia tăng tốt các kết quả về đào tạo và nghiên cứu, vì kết quả nguồn thu từ chuyển giao công nghệ vẫn còn là một hạn chế của Đại học Huế.
Nguồn: https://www.timeshighereducation.com/world-university-rankings/2024/world-ranking