THÔNG BÁO
Về việc ban hành Bản mô tả chương trình đào tạo đại học hệ chính quy ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Căn cứ Quyết định số 1297a/QĐ-ĐHH ngày 03 tháng 9 năm 2020 của Giám đốc Đại học Huế về việc cập nhật và ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
Khoa Du lịch – Đại học Huế thông báo về việc ban hành Bản mô tả chương trình đào tạo đại học hệ chính quy ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, cụ thể như sau:
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
Tên chương trình (Tiếng Việt) | QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH |
Tên chương trình (Tiếng Anh) | TOURISM AND TRAVEL MANAGEMENT |
Mã ngành | 7810103 |
Trường cấp bằng | Đại học Huế |
Đơn vị đào tạo | Khoa Du lịch – Đại học Huế |
Tên gọi văn bằng | Cử nhân |
Trình độ đào tạo | Đại học |
Số tín chỉ yêu cầu | 120/177 tín chỉ |
Hình thức đào tạo | Đào tạo chính quy |
Thời gian đào tạo | 4 năm |
Đối tượng tuyển sinh và phương thức tuyển sinh |
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Thang điểm đánh giá |
Sử dụng thang điểm theo quy định trong quy chế đào tạo theo học chế tín chỉ hiện hành (của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Đại học Huế) |
Điều kiện tốt nghiệp |
– Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập. – Tích lũy số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo. – Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ trung bình trở lên. – Có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc tương đương theo quy định hiện hành của Đại học Huế. – Có chứng chỉ giáo dục Quốc phòng-An ninh và Giáo dục thể chất. |
Vị trí việc làm sau tốt nghiệp |
– Hướng dẫn viên thuộc các công ty, các tổ chức có hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch và lữ hành. – Chuyên viên các đơn vị sự nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước về lữ hành, các tổ chức phi chính phủ về du lịch lữ hành. Chủ đầu tư hoặc chuyên gia quản lý các doanh nghiệp lữ hành du lịch. – Công tác ở các cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa – thể thao – du lịch, quan hệ công chúng và các cơ quan hữu quan khác từ trung ương đến địa phương, các viện nghiên cứu, các cơ sở đào tạo, các đơn vị và doanh nghiệp du lịch, lữ hành thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. – Giám sát, điều hành ở các bộ phận trực tiếp cung ứng dịch vụ hoặc chuyên viên ở các bộ phận chức năng trong các cơ sở kinh doanh lữ hành. – Chuyên viên các đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ lữ hành, cơ quan quản lý nhà nước về lữ hành, các tổ chức phi chính phủ về dịch vụ lữ hành. Chủ đầu tư hoặc chuyên gia quản lý các doanh nghiệp lữ hành du lịch. – Các công ty tổ chức sự kiện và PR. |
Học tập nâng cao trình độ |
Các sinh viên tốt nghiệp có thể tiếp tục học lên trình độ sau đại học của các ngành thuộc khối ngành Kinh tế học, Kinh doanh, Du lịch học và Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành,… |
Chương trình tham khảo khi xây dựng |
Chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh, Khoa Du lịch Đại học Huế; Chương trình đào tạo ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân; Chương trình đào tạo ngành Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Chương trình đào tạo ngành Quản trị du lịch quốc tế chuyên ngành Quản lý lữ hành, Đại học Công nghệ Auckland, New Zealand; Chương trình đào tạo ngành Quản trị du lịch, Đại học Khon Kaen, Thái Lan. |
Thời gian thiết kế hoặc điều chỉnh bản mô tả CTĐT | Tháng 09/2020 |
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có chất lượng cao trong lĩnh vực kinh doanh lữ hành có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khoẻ tốt, có kiến thức chuyên sâu và nghiệp vụ chuyên nghiệp về lĩnh vực quản trị kinh doanh, du lịch và lữ hành; đáp ứng yêu cầu công việc của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch và lữ hành trong trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có các khả năng cụ thể sau:
2.2.1. Về kiến thức
M1. Có hiểu biết và vận dụng được các kiến thức về lý luận chính trị, khoa học xã hội và nhân văn, hiểu biết về pháp luật Việt Nam và an ninh quốc phòng trong thực tiễn.
M2. Hiểu biết và vận dụng được các kiến thức chung về quản lý kinh tế, môi trường kinh doanh, ngành du lịch, nguyên tắc phát triển bền vững trong đánh giá các ảnh hưởng của phát triển du lịch và ngành lữ hành đến kinh tế – xã hội; đảm bảo tối ưu hóa những ảnh hưởng có lợi về mặt kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường, hướng đến phát triển bền vững trong kinh doanh dịch vụ du lịch và lữ hành.
M3. Vận dụng kiến thức quản lý về nhân sự, tài chính, cơ sở vật chất, kế hoạch kinh doanh – tiếp thị, hoạt động phát triển, cung ứng và bảo đảm chất lượng sản phẩm – dịch vụ trong công ty du lịch và lữ hành.
2.2.2. Về kỹ năng, thái độ
M4. Có các kỹ năng nghiệp vụ phục vụ, quản lý, tổ chức hoạt động kinh doanh du lịch, lữ hành.
M5. Có kỹ năng tin học, giao tiếp, ngoại ngữ, làm việc độc lập và làm việc nhóm tốt trong môi trường thương mại du lịch quốc tế.
M6. Có kỹ năng nghiên cứu độc lập, phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế trong ngành du lịch và lữ hành.
2.2.3. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp
M7. Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có năng lực chuyên môn và năng lực công tác tốt, có thể đảm nhiệm các vị trí khác nhau liên quan đến hoạt động phục vụ, kinh doanh, quản lý trong các công ty lữ hành, cơ sở kinh doanh du lịch, dịch vụ, các công ty sự kiện…
+ Hướng dẫn viên thuộc các công ty, các tổ chức có hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch và lữ hành
+ Chuyên viên các đơn vị sự nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước về lữ hành, các tổ chức phi chính phủ về du lịch lữ hành. Chủ đầu tư hoặc chuyên gia quản lý các doanh nghiệp lữ hành du lịch.
+ Công tác ở các cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa – thể thao – du lịch, quan hệ công chúng và các cơ quan hữu quan khác từ trung ương đến địa phương, các viện nghiên cứu, các cơ sở đào tạo, các đơn vị và doanh nghiệp du lịch, lữ hành thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.
+ Giám sát, điều hành ở các bộ phận trực tiếp cung ứng dịch vụ hoặc chuyên viên ở các bộ phận chức năng trong các cơ sở kinh doanh lữ hành.
2.2.4. Trình độ Ngoại ngữ, Tin học
M8. Có thể sử dụng thông thạo các công cụ công nghệ thông tin, các phần mềm phổ thông và chuyên dụng để phục vụ cho phát triển nghề nghiệp.
M9. Có thể giao tiếp kinh doanh với trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 (hoặc tương đương) trở lên.
3. Chuẩn đầu ra
3.1. Kiến thức
+Kiến thức chung
C1. Có kiến thức chung về chính trị, pháp luật phù hợp với hệ thống chính trị, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
C2. Có hiểu biết cơ bản về kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa và các ngành khoa học liên quan ứng dụng trong dịch vụ du lịch và lữ hành.
C3. Có kiến thức tổng quát về công nghiệp du lịch, về khoa học quản lý áp dụng trong kinh doanh du lịch, về tổ chức lãnh thổ du lịch.
+Kiến thức chuyên môn
C4. Hiểu sâu về khoa học quản lý trong kinh doanh du lịch nói chung và doanh nghiệp du lịch nói riêng.
C5. Hiểu rõ kiến thức liên ngành về kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, địa lý, khoa học công nghệ, luật pháp… trong kinh doanh du lịch và góp phần tích cực vào nghiên cứu, phát triển du lịch một cách bền vững.
C6. Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch: nắm vững nguyên lý và nghiệp vụ cơ bản của quá trình hướng dẫn và xử lý tình huống trong kinh doanh du lịch; hiểu sâu các kiến thức về văn hóa – lịch sử của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
C7. Chuyên ngành Quản lý lữ hành: hiểu sâu các nguyên lý và quy trình tổ chức, xây dựng và cung ứng dịch vụ du lịch và lữ hành, nắm vững quy trình xây dựng và thiết kế sản phẩm tour, điều hành tour; hiểu sâu hệ thống kiến thức chuyên sâu về địa lý du lịch, các giá trị tài nguyên tự nhiên, tài nguyên du lịch nhân văn để phát triển du lịch và các tuyến điểm du lịch hiệu quả.
C8. Chuyên ngành Truyền thông Marketing du lịch dịch vụ: hiểu sâu về hệ thống thông tin quản lý, nguyên lý marketing, hành vi tiêu dùng của khách du lịch, chiến lược cơ bản của marketing du lịch, tâm lý khách du lịch nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách du lịch.
C9. Chuyên ngành Tổ chức và quản lý sự kiện: hiểu và xây dựng được kế hoạch tổ chức các sự kiện du lịch, lữ hành,… kèm thiết kế các trải nghiệm cho khách hàng trong sự kiện và công tác quản lý sự kiện du lịch.
C10. Chuyên ngành Quản trị quan hệ công chúng: hiểu sâu và vận dụng các kiến thức liên quan đến quan hệ báo giới, quản trị quan hệ công chúng (PR) và truyền thông nội bộ trong các doanh nghiệp du lịch dịch vụ.
3.2. Kỹ năng
+Kỹ năng chung
C11. Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ và thông thạo các công cụ công nghệ thông tin, các phần mềm phổ thông và chuyên dụng để phục vụ cho phát triển nghề nghiệp.
C12. Kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng xử lý tình huống linh hoạt.
+Kỹ năng chuyên môn
C13. Thực hành tốt nghề lữ hành, hướng dẫn du lịch, tổ chức sự kiện, marketing hay PR, biết sắp xếp, giám sát và điều hành công việc đảm bảo nguyên tắc, quy trình làm việc tốt nhất.
3.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
C14. Tuân thủ quy định của pháp luật: nhận thức đúng đắn và thực hiện các hành vi phù hợp với quy định của pháp luật; tuân thủ đạo đức nghề nghiệp: tâm huyết với nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm trong công việc, ý thức kỷ luật cao; có ý thức trách nhiệm với cộng đồng – xã hội.
C15. Có ý thức tự học, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; có khả năng dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ và phát huy trí tuệ tập thể trong lĩnh vực kinh doanh lữ hành, hướng dẫn, marketing, sự kiện và PR; có khả năng đưa ra được kết luận, quyết định và phương án xử lý các vấn đề, tình huống thông thường và phức tạp trong quản trị lữ hành, dịch vụ, quản trị marketing, sự kiện hay PR; có khả năng lập kế hoạch, điều phối, đánh giá và cải tiến các hoạt động kinh doanh lữ hành, dịch vụ, quản trị Marketing, sự kiện hay PR.
4. Nội dung chương trình đào tạo
4.1. Cấu trúc chương trình
Khối lượng kiến thức toàn khóa: 120/177 Tín chỉ (TC)
(Không tính Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
+ Kiến thức giáo dục đại cương: 36/42 TC
+ Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 71/122 TC, bao gồm:
– Kiến thức cơ sở khối ngành: 21 TC
– Kiến thức cơ sở của ngành: 14 TC
– Kiến thức ngành: 27/78 TC
– Kiến thức chuyên ngành: 9 TC
+ Thực tập: 6 TC
+ Khóa luận tốt nghiệp: 7 TC
+ Giáo dục thể chất: theo quy định của cơ sở đào tạo Thể chất
+ Giáo dục Quốc phòng: theo quy định của cơ sở đào tạo An ninh quốc phòng
4.2. Nội dung đào tạo
4.2.1. Kiến thức giáo dục đại cương: 36/42 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | Lý thuyết (LT) | Thực hành (TH) | Bắt buộc (BB) | Tự chọn (TC) | Mã HP
tiên quyết |
I |
Lý luận chính trị |
11 |
||||||
1 | DCU1043 | Triết học Mác – Lênin | 3 | 45 | 0 | X | ||
2 | DCU1022 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 | 30 | 0 | X | DCU1043 | |
3 | DCU1012 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | 30 | 0 | X | DCU1043 DCU1022 | |
4 | DCU1052 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 30 | 0 | X | DCU1043 | |
5 | DCU1032 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | 30 | 0 | X | DCU1043 DCU1022 DCU1012 | |
II |
Khoa học tự nhiên |
6 |
||||||
6 | DCU1063 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán | 3 | 45 | 0 | X | ||
7 | ICT1333 | Tin học đại cương | 3 | 45 | 0 | X | ||
III |
Khoa học xã hội – nhân văn |
6/12 |
||||||
8 | DLH1362 | Pháp luật đại cương | 2 | 30 | 0 | X | ||
9 | DLH1283 | Luật kinh tế | 3 | 45 | 0 | X | DLH1362 | |
10 | DLH1573 | Xã hội học đại cương | 3 | 45 | 0 | X | DCU1043 | |
11 | QLH1132 | Khoa học môi trường | 2 | 30 | 0 | X | ||
12 | QLH1332 | Tâm lý học đại cương | 2 | 30 | 0 | X | ||
IV |
Ngoại ngữ |
13 |
||||||
13 | DCU1103 | Ngoại ngữ cơ bản 1 | 3 | 45 | 0 | X | ||
14 | DCU1112 | Ngoại ngữ cơ bản 2 | 2 | 30 | 0 | X | DCU1103 | |
15 | DCU1122 | Ngoại ngữ cơ bản 3 | 2 | 30 | 0 | X | DCU1112 | |
16 | QLH1233 | Ngoại ngữ chuyên ngành 1 | 3 | 45 | 0 | X | DCU1103
DCU1112 DCU1122 |
|
17 | QLH1243 | Ngoại ngữ chuyên ngành 2 | 3 | 45 | 0 | X | QLH1233 | |
Tổng: |
36/42 |
4.2.2. Kiến thức Giáo dục thể chất
Chương trình đào tạo các học phần về Giáo dục thể chất được tổ chức theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo dành cho hệ đại học.
4.2.3. Kiến thức Giáo dục quốc phòng
Chương trình đào tạo các học phần Giáo dục quốc phòng – An ninh được tổ chức theo “Quy định Tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học” của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với hệ đại học.
4.2.4. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
4.2.4.1. Kiến thức cơ sở của khối ngành: 21 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | LT | TH | BB | TC | Mã HP
tiên quyết |
18 | DLH2033 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 3 | 45 | 0 | X | ||
19 | DLH2232 | Kinh tế học ứng dụng | 3 | 45 | 0 | X | ||
20 | DLH2333 | Nguyên lý kế toán | 3 | 45 | 0 | X | ||
21 | DLH2503 | Tổng quan du lịch | 3 | 45 | 0 | X | ||
22 | DLH3353 | Nguyên lý thống kê kinh tế | 3 | 45 | 0 | X | ||
23 | EMM2093 | Marketing căn bản | 3 | 45 | 0 | X | ||
24 | EMM3263 | Quản trị học | 3 | 45 | 0 | X | ||
Tổng: | 21 |
4.2.4.2. Kiến thức cơ sở của ngành: 14 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | LT | TH | BB | TC | Mã HP
tiên quyết |
25 | DLH3562 | Văn hoá và du lịch | 2 | 30 | 0 | X | ||
26 | EMM3103 | Marketing dịch vụ | 3 | 45 | 0 | X | EMM2093 | |
27 | EMM3193 | Phương pháp nghiên cứu trong du lịch | 3 | 45 | 0 | X | ||
28 | EMM3223 | Quản lý điểm đến | 3 | 45 | 0 | X | DLH2503 EMM3113 | |
29 | EMM3303 | Quản trị nhân lực | 3 | 45 | 0 | X | EMM3263 | |
Tổng: |
14 |
4.2.4.3. Kiến thức ngành: 27/78 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | LT | TH | BB | TC | Mã HP
tiên quyết |
30 | DLH4342 | Du lịch bền vững | 3 | 45 | 0 | X | DLH2503 DLH3443 | |
31 | ICT4253 | Quản lý hệ thống thông tin trong du lịch | 3 | 45 | 0 | X | ICT1333
DLH2503 |
|
32 | QLH3322 | Quản trị lữ hành | 3 | 45 | 0 | X | EMM2093 EMM3263
DCU1122 DLH3272 EMM3263 DLH2503 |
|
33 | DLH3123 | Kế toán doanh nghiệp | 3 | 45 | 0 | X | DLH2333 | |
34 | DLH3242 | Lập và quản lý dự án du lịch | 2 | 30 | 0 | X | Các môn học cơ bản về du lịch | |
35 | DLH3272 | Luật du lịch | 2 | 30 | X | DLH1362 | ||
36 | DLH3443 | Quy hoạch du lịch | 3 | 45 | 1 ngày | X | DLH2503 QLH3082 EMM2093 EMM3103
EMM3303 DLH4342 |
|
37 | DLH3482 | Thống kê kinh doanh và kinh tế | 2 | 30 | 0 | X | DLH2232 DCU1063
DLH2333 |
|
38 | DLH3512 | Văn hoá di sản Việt Nam và thế giới | 2 | 30 | 10 | X | DLH2033 | |
39 | EMM3162 | Nhập môn quan hệ công chúng | 2 | 30 | 0 | X | ||
40 | DLH3552 | Văn hóa Đông Nam Á | 2 | 30 | 10 | X | DLH2033 | |
41 | EMM3072 | Kỹ năng thuyết trình | 2 | 30 | 10 | X | ||
42 | EMM3253 | Quản trị chiến lược | 3 | 45 | 0 | X | EMM3263 | |
43 | EMM3323 | Lễ tân ngoại giao | 3 | 45 | 0 | X | EMM3103 | |
44 | EMM3332 | Quản trị thương hiệu | 2 | 30 | 0 | X | EMM3263 | |
45 | EMM4132 | Marketing thị trường tổ chức | 2 | 30 | 0 | X | EMM2093 | |
46 | EMM4172 | Nhập môn tổ chức và quản lý sự kiện | 2 | 30 | 0 | X | DLH2503 EMM3263 | |
47 | EMM4342 | Quảng cáo | 2 | 30 | 0 | X | EMM2093 | |
48 | ICT2193 | Nhập môn du lịch điện tử | 3 | 45 | 0 | X | ICT4202 DLH2503 ICT1333 | |
49 | ICT4202 | Nhập môn marketing điện tử | 2 | 30 | 0 | X |
ICT1333 EMM3103 |
|
50 | ICT4352 | Truyền thông đại chúng | 2 | 30 | 0 | X | EMM2093 | |
51 | QKN3382 | Du lịch ẩm thực | 2 | 30 | 0 | X | ||
52 | QLH3012 | Bản đồ du lịch | 2 | 30 | 0 | X | QLH3282 | |
53 | QLH3072 | Du lịch MICE | 2 | 30 | 0 | X | EMM3263 DLH2503 | |
54 | QLH3082 | Địa lý du lịch | 2 | 30 | 0 | X | DLH2503 QLH3282 | |
55 | QLH3152 | Kỹ năng giao tiếp | 2 | 30 | 0 | X | ||
56 | QLH3193 | Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch 1 | 3 | 45 | 0 | X | ||
57 | QLH3253 | Ngoại ngữ chuyên ngành 3 | 3 | 45 | 0 | X | QLH1233 QLH1243 | |
58 | QLH3262 | Nhập môn quản trị lữ hành | 2 | 30 | 0 | X | ||
59 | QLH3362 | Văn hóa các dân tộc thiểu số | 2 | 30 | 0 | X | DLH2033 DLH3562 | |
60 | QLH4162 | Kỹ năng hoạt náo trong du lịch | 2 | 30 | 0 | X | DLH2503 QLH3193 QLH4203 | |
61 | QLH4272 | Quản lý hợp đồng lữ hành | 2 | 30 | 0 | X | DLH1283 DLH3272 QLH3322 | |
62 | EMM3312 | Quản trị quan hệ khách hàng | 2 | 30 | 0 | X | ||
63 | EMM4052 | Đàm phán kinh doanh | 2 | 30 | 0 | X | ||
Tổng: |
27/78 |
4.2.4.4. Kiến thức chuyên ngành: 9 tín chỉ cho mỗi chuyên ngành
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | LT | TH | BB | TC | Mã HP
tiên quyết |
Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch | ||||||||
64 | QLH4172 | Nghệ thuật xử lý tình huống trong du lịch | 3 | 45 | 0 | X | ||
65 | QLH4183 | Lịch sử Việt Nam | 3 | 45 | 0 | X | ||
66 | QLH4203 | Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch 2 | 3 | 45 | 0 | X | QLH3193 | |
Chuyên ngành Quản lý lữ hành | ||||||||
67 | QLH3282 | Hệ thống tuyến điểm | 3 | 45 | 0 | X | QLH3082 DLH2503 | |
68 | QLH3303 | Xu hướng du lịch đương đại | 3 | 45 | 0 | X | DLH2503 | |
69 | QLH4352 | Thiết kế và điều hành chương trình du lịch | 3 | 45 | 0 | X | DLH2503 QLH3322 QLH3282 | |
Chuyên ngành Tổ chức và quản lý sự kiện | ||||||||
70 | EMM4233 | Xây dựng kế hoạch tổ chức sự kiện | 3 | 45 | 55 | X | EMM3103 EMM3263 | |
71 | EMM4373 | Thiết kế trải nghiệm trong sự kiện | 3 | 45 | 55 | X | DLH2503 EMM3103 EMM3263 | |
72 | EMM4383 | Quản trị lễ hội và sự kiện | 3 | 45 | 55 | X | EMM3263 DLH2503 EMM3103 | |
Chuyên ngành Truyền thông & Marketing du lịch dịch vụ | ||||||||
73 | EMM4122 | Marketing quốc tế | 3 | 45 | 0 | X | EMM2093 | |
74 | EMM4142 | Nghiên cứu marketing | 3 | 45 | 0 | X | EMM2093 | |
75 | EMM4393 | Quản trị Marketing | 3 | 45 | 0 | X | EMM2093 EMM3263 | |
Chuyên ngành Quản trị quan hệ công chúng | ||||||||
76 | EMM3202 | Quan hệ báo giới | 3 | 45 | 0 | X | EMM2093 EMM3162 | |
77 | EMM4082 | Lập và quản trị chiến lược quan hệ công chúng | 3 | 45 | 0 | X | EMM3162 | |
78 | EMM4362 | Truyền thông nội bộ | 3 | 45 | 0 | X | EMM3162 EMM2093 EMM3303 | |
Tổng: | 9 |
4.2.4.5. Các đợt thực tập: 6 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | LT | TH | BB | TC | Mã HP
tiên quyết |
79 | TTH3012 | Thực tập nghiệp vụ | 3 | 45 | 90 | X | ||
80 | TTH3112 | Thực tập quản lý | 3 | 45 | 90 | X | ||
Tổng: | 6 |
4.2.4.6. Khóa luận tốt nghiệp hoặc học phần chuyên môn thay thế: 7 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | LT | TH | BB | TC | Mã HP
tiên quyết |
XII | Làm khóa luận | 7 | X | |||||
XIII | Học phần thay thế khoá luận | 7 | ||||||
81 |
QLH4055 | Chuyên đề tốt nghiệp | 5 | X | ||||
Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch | ||||||||
82 |
QLH4032 | Chuyên đề Hướng dẫn du lịch | 2 | 30 | 0 | X |
Học phần thay thế khóa luận |
|
Chuyên ngành Quản lý lữ hành | ||||||||
83 | QLH4022 | Chuyên đề Kinh doanh lữ hành | 2 | 30 | 0 | X |
EMM3263 DLH2503 QLH3322 |
|
Chuyên ngành Tổ chức và quản lý sự kiện | ||||||||
84 | EMM4022 | Chuyên đề Tổ chức các loại hình sự kiện | 2 | 30 | 40 | X | EMM4172 EMM4233 EMM4383 EMM4373 | |
Chuyên ngành Quản trị quan hệ công chúng | ||||||||
85 | EMM4032 | Chuyên đề Truyền thông và xây dựng thương hiệu | 2 | 30 | 0 | X | EMM2093
EMM3332 EMM3103 |
|
Chuyên ngành Truyền thông & Marketing du lịch dịch vụ | ||||||||
86 |
MAR4912 | Chuyên đề Giao tiếp Marketing tổng hợp | 2 | 30 | 0 | X | EMM2093 | |
Tổng: | 7 |
4.3. Kế hoạch giảng dạy (dự kiến)
Thời gian | Nội dung | Số tín chỉ
hoàn thành |
Năm thứ nhất |
||
Học kỳ 1 | Học phần kiến thức lý luận chính trị, khoa học tự nhiên, và học phần Ngoại ngữ 1.
Học phần giáo dục thể chất Học phần Giáo dục quốc phòng – an ninh |
17
|
Học kỳ 2 | Học phần kiến thức lý luận chính trị, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội – nhân văn, ngoại ngữ
Học phần giáo dục thể chất |
15 |
Năm thứ hai |
||
Học kỳ 3 | Học phần kiến thức cơ sở khối ngành và ngoại ngữ
Học phần giáo dục thể chất |
16 |
Học kỳ 4 | Học phần kiến thức cơ sở khối ngành và ngoại ngữ chuyên ngành 1 và thực tập nghiệp vụ
Học phần giáo dục thể chất |
15 |
Năm thứ ba |
||
Học kỳ 5 | Học phần kiến thức cơ sở khối ngành, kiến thức ngành, thực tập nghiệp vụ 3 và ngoại ngữ chuyên ngành 2
Học phần giáo dục thể chất |
17 |
Học kỳ 6 | Học phần kiến thức ngành và thực tập quản lý | 17 |
Năm thứ tư |
||
Học kỳ 7 | Học phần kiến thức chuyên ngành | 16 |
Học kỳ 8 | Thực hiện khoá luận hoặc chuyên đề tốt nghiệp
Học phần chuyên đề thay thế khóa luận |
7 |
Kế hoạch phân bổ các học phần vào các học kỳ được trình bày chi tiết dưới đây:
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | BB | TC |
I | Học kỳ I | 17 | 17 | ||
I.1 | DCU1043 | Triết học Mác – Lênin | 3 | 3 | |
I.2 | ICT1333 | Tin học đại cương | 3 | 3 | |
I.3 | DLH1362 | Pháp luật đại cương | 2 | 2 | |
I.4 | DCU1103 | Ngoại ngữ cơ bản 1 | 3 | 3 | |
I.5 | DLH2232 | Kinh tế học ứng dụng | 3 | 3 | |
I.6 | DLH2503 | Tổng quan du lịch | 3 | 3 | |
II | Học kỳ II | 15/20 | 13 | 7 | |
II.1 | DCU1022 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 | 2 | |
II.2 | DCU1063 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán | 3 | 3 | |
II.3 | DLH1573 | Xã hội học đại cương | 3 | 3 | |
II.4 | QLH1132 | Khoa học môi trường | 2 | 2 | |
II.5 | QLH1332 | Tâm lý học đại cương | 2 | 2 | |
II.6 | DCU1112 | Ngoại ngữ cơ bản 2 | 2 | 2 | |
II.7 | EMM2093 | Marketing căn bản | 3 | 3 | |
II.8 | EMM3263 | Quản trị học | 3 | 3 | |
II | Học kỳ III | 16/26 | 13 | 13 | |
III.1 | DCU1012 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | 2 | |
III.2 | DLH1283 | Luật kinh tế | 3 | 3 | |
III.3 | DCU1122 | Ngoại ngữ cơ bản 3 | 2 | 2 | |
III.4 | DLH2033 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 3 | 3 | |
III.5 | DLH2333 | Nguyên lý kế toán | 3 | 3 | |
III.6 | EMM3223 | Quản lý điểm đến | 3 | 3 | |
III.7 | EMM3253 | Quản trị chiến lược | 3 | 3 | |
III.8 | EMM3323 | Lễ tân ngoại giao | 3 | 3 | |
III.9 | EMM3332 | Quản trị thương hiệu | 2 | 2 | |
III.10 | ICT4202 | Nhập môn marketing điện tử | 2 | 2 | |
IV | Học kỳ IV | 15/25 | 13 | 12 | |
IV.1 | DCU1052 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 2 | |
IV.2 | QLH1233 | Ngoại ngữ chuyên ngành 1 | 3 | 3 | |
IV.3 | DLH3353 | Nguyên lý thống kê kinh tế | 3 | 3 | |
IV.4 | DLH3562 | Văn hoá và du lịch | 2 | 2 | |
IV.5 | EMM3303 | Quản trị nhân lực | 3 | 3 | |
IV.6 | EMM3162 | Nhập môn quan hệ công chúng | 2 | 2 | |
IV.7 | EMM3072 | Kỹ năng thuyết trình | 2 | 2 | |
IV.8 | EMM4172 | Nhập môn tổ chức và quản lý sự kiện | 2 | 2 | |
IV.9 | QLH3082 | Địa lý du lịch | 2 | 2 | |
IV.10 | QLH3152 | Kỹ năng giao tiếp | 2 | 2 | |
IV.11 | QLH3262 | Nhập môn quản trị lữ hành | 2 | 2 | |
V | Học kỳ V | 17/23 | 14 | 9 | |
V.1 | DCU1032 | Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | 2 | 2 | |
V.2 | QLH1243 | Ngoại ngữ chuyên ngành 2 | 3 | 3 | |
V.3 | EMM3103 | Marketing dịch vụ | 3 | 3 | |
V.4 | EMM3193 | Phương pháp nghiên cứu trong du lịch | 3 | 3 | |
V.5 | QLH3322 | Quản trị lữ hành | 3 | 3 | |
V.6 | DLH3123 | Kế toán doanh nghiệp | 3 | 3 | |
V.7 | ICT2193 | Nhập môn du lịch điện tử | 3 | 3 | |
V.8 | QLH3193 | Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch 1 | 3 | 3 | |
VI | Học kỳ VI | 17/36 | 12 | 24 | |
VI.1 | DLH4342 | Du lịch bền vững | 3 | 3 | |
VI.2 | DLH3242 | Lập và quản lý dự án du lịch | 2 | 2 | |
VI.3 | DLH3272 | Luật du lịch | 2 | 2 | |
VI.4 | DLH3443 | Quy hoạch du lịch | 3 | 3 | |
VI.5 | DLH3512 | Văn hoá di sản Việt Nam và thế giới | 2 | 2 | |
VI.6 | DLH3552 | Văn hóa Đông Nam Á | 2 | 2 | |
VI.7 | EMM4342 | Quảng cáo | 2 | 2 | |
VI.8 | ICT4352 | Truyền thông đại chúng | 2 | 2 | |
VI.9 | QLH3253 | Ngoại ngữ chuyên ngành 3 | 3 | 3 | |
VI.10 | QLH3362 | Văn hóa các dân tộc thiểu số | 2 | 2 | |
VI.11 | QLH4162 | Kỹ năng hoạt náo trong du lịch | 2 | 2 | |
VI.12 | QLH4272 | Quản lý hợp đồng lữ hành | 2 | 2 | |
Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch | |||||
VI.13 | QLH4183 |
Lịch sử Việt Nam |
3 | 3 | |
Chuyên ngành Quản lý lữ hành | |||||
VI.14 | QLH3303 | Xu hướng du lịch đương đại | 3 | 3 | |
Chuyên ngành Tổ chức và quản lý sự kiện | |||||
VI.15 | EMM4233 | Xây dựng kế hoạch tổ chức sự kiện | 3 | 3 | |
Chuyên ngành Truyền thông và Marketing dịch vụ | |||||
VI.16 | EMM4122 | Marketing quốc tế | 3 | 3 | |
Chuyên ngành Quản trị quan hệ công chúng | |||||
VI.17 | EMM3202 | Quan hệ báo giới | 3 | 3 | |
Thực tập | |||||
VI.18 | TTH3012 | Thực tập nghiệp vụ | 3 | 3 | |
VI.19 | TTH3112 | Thực tập quản lý | 3 | 3 | |
VII | Học kỳ VII | 16/23 | 9 | 14 | |
VII.1 | ICT4253 | Quản lý hệ thống thông tin trong du lịch | 3 | 3 | |
VII.2 | DLH3482 | Thống kê kinh doanh và kinh tế | 2 | 2 | |
VII.3 | EMM4132 | Marketing thị trường tổ chức | 2 | 2 | |
VII.4 | QKN3382 | Du lịch ẩm thực | 2 | 2 | |
VII.5 | QLH3012 | Bản đồ du lịch | 2 | 2 | |
VII.6 | QLH3072 | Du lịch MICE | 2 | 2 | |
VII.7 | EMM3312 | Quản trị quan hệ khách hàng | 2 | 2 | |
VII.8 | EMM4052 | Đàm phán kinh doanh | 2 | 2 | |
Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch | |||||
VII.9 | QLH4172 | Nghệ thuật xử lý tình huống trong du lịch | 3 | 3 | |
VII.10 | QLH4203 | Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch 2 | 3 | 3 | |
Chuyên ngành Quản lý lữ hành | |||||
VII.11 | QLH3282 | Hệ thống tuyến điểm | 3 | 3 | |
VII.12 | QLH4352 | Thiết kế và điều hành chương trình du lịch | 3 | 3 | |
Chuyên ngành Tổ chức và quản lý sự kiện | |||||
VII.13 | EMM4373 | Thiết kế trải nghiệm trong sự kiện | 3 | 3 | |
VII.14 | EMM4383 | Quản trị lễ hội và sự kiện | 3 | 3 | |
Chuyên ngành Truyền thông và Marketing dịch vụ | |||||
VII.15 | EMM4142 | Nghiên cứu marketing | 3 | 3 | |
VII.16 | EMM4393 |
Quản trị marketing |
3 | 3 | |
Chuyên ngành Quản trị quan hệ công chúng | |||||
VII.17 | EMM4082 | Lập và quản trị chiến lược quan hệ công chúng | 3 | 3 | |
VII.18 | EMM4362 | Truyền thông nội bộ | 3 | 3 | |
VIII | Học kỳ VIII | 7 | 7 | ||
VIII.1 | Khóa luận tốt nghiệp | 7 | 7 | ||
Học phần thay thế khoá luận | (7) | (7) | |||
VIII.2 | QLH4055 | Chuyên đề tốt nghiệp | 5 | 5 | |
Chuyên đề theo chuyên ngành | |||||
Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch | |||||
VIII.3 | QLH4032 | Chuyên đề Hướng dẫn du lịch | 2 | 2 | |
Chuyên ngành Quản lý lữ hành | |||||
VIII.4 | QLH4022 | Chuyên đề Kinh doanh lữ hành | 2 | 2 | |
Chuyên ngành Tổ chức và quản lý sự kiện | |||||
VIII.5 | EMM4022 | Chuyên đề Tổ chức các loại hình sự kiện | 2 | 2 | |
Chuyên ngành Quản trị quan hệ công chúng | |||||
VIII.6 | EMM4032 | Chuyên đề Truyền thông và xây dựng thương hiệu | 2 | 2 | |
Chuyên ngành Truyền thông & Marketing du lịch dịch vụ | |||||
VIII.7 | MAR4912 | Chuyên đề Giao tiếp marketing tổng hợp | 2 |
2 |
4.4. Ma trận quan hệ giữa các học phần và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
4.5. Mô tả vắn tắt các học phần
1. Học phần 1: TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này gồm những nội dung chính sau: giới thiệu chung về triết học và vai trò của triết học trong đời sống; những nội dung cơ bản của triết học Mác – Lênin, như: vật chất và ý thức, phép biện chứng duy vật, lý luận nhận thức, hình thái kinh tế – xã hội, giai cấp và dân tộc, nhà nước và cách mạng xã hội, ý thức xã hội, vấn đề con người.
2. Học phần 2: KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp kiến thức về các phạm trù kinh tế cơ bản: hàng hóa, tiền tệ, giá trị, giá trị thặng dư, tư bản, tích lũy tư bản, các loại hình tư bản, chủ nghĩa tư bản độc quyền; quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất và thành phần kinh tế, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, quan hệ phân phối, quan hệ kinh tế đối ngoại. Học phần cung cấp kiến thức về nội dung, tác dụng của các quy luật kinh tế cơ bản trong nền kinh tế hàng hóa và các vấn đề có tính quy luật trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
3. Học phần 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trình bày hệ thống lý luận chủ nghĩa xã hội khoa học bao gồm: đối tượng và phương pháp nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học, sự hình thành và các giai đoạn phát triển cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa, cơ cấu xã hội giai cấp và liên minh công nông trí thức; vấn đề văn hóa và phát huy nguồn lực con người, dân tộc, tôn giáo và gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
4. Học phần 4: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này giúp cho sinh viên nắm được nội dung cơ bản về tư tưởng Hồ Chí Minh là sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin và điều kiện cụ thể của Việt Nam, được thể hiện trong đường lối, quan điểm, chị thị, nghị quyết của Đảng và Pháp luật của Nhà nước. Từ đó củng cố lòng tin vào con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, nâng cao lòng tự hào dân tộc về Đảng, về Bác và có ý thức trách nhiệm cống hiến, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trên cương vị được phân công.
5. Học phần 5: LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này giúp cho sinh viên hiểu biết một cách có hệ thống và tương đối toàn diện về sự ra đời, về sứ mệnh lịch sử, tổ chức và lãnh đạo cách mạng của Đảng (bằng Cương lĩnh, chiến lược các định hướng lớn về chính sách chủ trương công tác tuyên truyền, vận động, kiểm tra, tổ chức quần chúng đấu tranh, bằng hành động tiên phong gương mẫu của cán bộ đảng viên…).
6. Học phần 6: LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trình bày những vấn đề cơ bản của biến cố ngẫu nhiên và xác suất, quy luật phân phối xác suất và những vấn đề cơ bản về lý thuyết mẫu; ước lượng tham số của biến ngẫu nhiên; kiểm định giả thiết thống kê; phân tích tương quan và hồi quy.
7. Học phần 7: TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này gồm 3 tín chỉ sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản về thông tin, hệ thống thông tin, máy tính điện tử, hệ đếm, biểu diễn thông tin, hệ điều hành, sử dụng Word, Excel và mạng máy tính.
8. Học phần 8: PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này giới thiệu những kiến thức về pháp luật đại cương, những vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật, một số ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
9. Học phần 9: LUẬT KINH TẾ
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này nhằm giới thiệu những kiến thức lý luận chung về Luật kinh tế, những vấn đề cơ bản về các loại hình doanh nghiệp; hộ kinh doanh; hợp tác xã; pháp luật hợp đồng trong lĩnh vực kinh doanh thương mại; giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại và phá sản theo pháp luật Việt Nam.
10. Học phần 10: XÃ HỘI HỌC ĐẠI CƯƠNG
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về xã hội học, bao gồm: đối tượng, chức năng, quá trình hình thành và phát triển của xã hội học, các khái niệm, phạm trù và nguyên lý cơ bản xã hội học, các lĩnh vực nghiên cứu của xã hội học, một số lý thuyết và phương pháp xã hội học. Các mối quan hệ xã hội thể hiện ở các cấp độ xã hội khác nhau và phản ánh những đặc trưng xã hội về các mặt hoạt động cơ bản của đời sống xã hội như: kinh tế, chính trị văn hoá và xã hội. Xã hội như một tổng thể có cấu trúc xác định và cụ thể phân tích theo các tiếp cận cấu trúc, chức năng hay hành động xã hội. Sau khi học xong môn xã hội học đại cương, sinh viên có thể hiểu được một cách khái quát về vị trí vai trò của các cá nhân, các nhóm xã hội, các thiết chế, các tổ chức xã hội, các tầng lớp và các giai cấp xã hội trong một xã hội tổng thể. Trên cơ sở những tri thức đó, giáo dục cho sinh viên đạo đức nghề nghiệp xã hội học trong công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay.
11. Học phần 11: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những nội dung cơ bản về khái niệm, chức năng, các thành phần cơ bản của môi trường. Đồng thời đưa ra các khái niệm về ô nhiễm môi trường, các dạng ô nhiễm môi trường chính hiện nay.
12.Học phần 12: TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này là học phần nghiên cứu các hiện tượng tâm lý chung nhất của con người. Học xong học phần này, người học có thể nắm bắt được những hiện tượng tâm lý cơ bản của con người, các quy luật nảy sinh, hình thành và biểu hiện của các hiện tượng tâm lý đó. Đồng thời tâm lý học đại cương cũng cung cấp các kiến thức làm cơ sở cho việc học tập và nghiên cứu các chuyên ngành của khoa học tâm lý cũng như các học phần có liên quan.
Tâm lý học đại cương là học phần đề cập đến những hiện tượng tâm lý bên trong của đời sống tinh thần ở con người, khó có thể quan sát, đo đếm trực tiếp. Nhưng đó là những hiện tượng gắn liền với mọi hoạt động của con người. Vì thế đòi hỏi người học phải có khả năng thể nghiệm và khả năng quan sát các biểu hiện bên ngoài của con người để hiểu đời sống tâm lý bên trong của họ.
13.Học phần 13: NGOẠI NGỮ CƠ BẢN 1
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này gồm 3 tín chỉ với số tiết lý thuyết trên lớp là 45 tiết bao gồm phần giảng bài của giáo viên (25 tiết), các bài tập hoạt động theo nhóm, theo cặp của sinh viên trên lớp (20 tiết) và 135 tiết tự học của sinh viên.
Nội dung chính của học phần này là cung cấp cho sinh viên những hoạt động để rèn luyện 4 kỹ năng ngôn ngữ nghe, nói, đọc, và viết ở dạng cơ bản. Với 10 bài của học phần tiếng Anh cơ bản, sinh viên không những được thực hành 4 kỹ năng qua các dạng bài tập phong phú mà còn được tập trung rèn luyện phần ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp cơ bản.
14. Học phần 14: NGOẠI NGỮ CƠ BẢN 2
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những hoạt động để rèn luyện 4 kỹ năng ngôn ngữ nghe, nói, đọc, và viết ở dạng cơ bản và được phát triển, nâng cao từ học phần tiếng 15. Anh cơ bản 1. Với 6 bài của học phần tiếng Anh cơ bản 2, sinh viên không những được thực hành 4 kỹ năng qua các dạng bài tập phong phú mà còn được tập trung rèn luyện phần ngữ âm. Phần ngữ pháp được lồng ghép qua các dạng bài tập sử dụng các thì, các cấu trúc cơ bản của tiếng Anh.
15. Học phần 15: NGOẠI NGỮ CƠ BẢN 3
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này gồm 2 tín chỉ với số tiết lý thuyết trên lớp là 30 tiết bao gồm phần giảng bài của giáo viên, các hoạt động theo nhóm, theo cặp của sinh viên trên lớp và 90 tiết tự học của sinh viên. Giáo trình gồm các bài học (6 Units) cùng bài tập kèm đĩa CDs và Videos từ đơn vị bài 1 đến bài 6.
16. Học phần 16: NGOẠI NGỮ CHUYÊN NGÀNH 1
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho người học từ vựng tiếng Anh chuyên ngành về du lịch, tập trung vào các mảng đề tài như từ vựng về du lịch, các loại hình du lịch, nghề nghiệp trong du lịch, các kỹ năng cần thiết đối với các ngành nghề trong du lịch, các loại hình lưu trú, nhà hàng, ngôn ngữ thực hành hướng dẫn du khách, các phương tiện đi lại, các công cụ marketing du lịch và các kiến thức liên quan đến các chủ đề trên; từ đó, sinh viên có thể vận dụng kiến thức đã học được vào các tình huống giao tiếp căn bản.
Chương trình còn tạo điều kiện cho các em có cơ hội trải nghiệm giao tiếp thực tế với người nước ngoài và thực hiện các bài phỏng vấn khách du lịch về các chủ đề liên quan đến du lịch và làm bài tập nhóm liên quan đến phát triển du lịch địa phương.
17. Học phần 17: NGOẠI NGỮ CHUYÊN NGÀNH 2
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành du lịch bằng tiếng Anh thông qua các chủ đề về các điểm đến du lịch trên thế giới, điều hành và quản lý lữ hành, động cơ của khách du lịch, giao dịch và thanh toán quốc tế, các hoạt động marketing và chiêu thị, kinh doanh và đặt trước các dịch vụ.
18. Học phần 18: CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này là sự khai thác giản lược có chủ đích giáo trình “Cơ sở săn hoá Việt Nam” và một số giáo trình khác hiện được giảng dạy ở nhiều trường Đại Học trong nước nhằm tránh đi sâu vào lý thuyết hệ thống và nghiên cứu triệt để nền tảng văn hoá (thường dành cho sinh viên chuyên ngành Văn hoá học) cũng như một tiếp cận dàn trải, ngẫu nhiên các chủ đề văn hoá.
Những chủ đề đề cập và thảo luận trong học phần, cũng chính là những vấn đề quan tâm của khách du lịch khi đến một đất nước khác. Do đó, học phần cố gắng trang bị cho sinh viên những kiến thức thiết yếu khả dĩ ứng đối với những đòi hỏi của khách và của ngành. Do văn hoá là một lĩnh vực rộng, học phần chỉ cung cấp phương pháp và chỉ dẫn nguồn tài liệu; sự tìm cầu và đầu tư của người học là không thể thiếu, hơn nữa do nền tảng và mối quan tâm khác nhau, mỗi cá nhân sẽ tự xây dựng hiểu biết văn hoá cho riêng mình.
19. Học phần 19: KINH TẾ HỌC ỨNG DỤNG
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này nắm bắt các lý thuyết về kinh tế chung như kinh tế học, kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, phân tích cung cầu trong kinh tế, phân tích chi phí sản xuất cũng như phân tích doanh thu cũng như kinh tế. Đồng thời nắm rõ được các xu thế trong nền kinh tế, thất nghiệp, lạm phát, tiền tệ, các chính sách về tiền tệ. Giúp sinh viên có cách nhìn khái quát về lý thuyết tiêu dùng, chi phí, lợi ích… trong kinh tế, để từ đó sinh viên có thể vận dụng đánh giá hiệu quả hoạt động hay tác động về kinh tế đối với một đơn vị, vùng hay lãnh thổ của một quốc gia. Bên cạnh đó học phần cũng cung cấp các kiến thức về đánh giá tác động của các chính sách kinh tế vi mô và vĩ mô; các nguyên tắc và chính sách phát triển kinh tế vĩ mô…
20. Học phần 20: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản sau: các vấn đề cơ bản về nguyên lý kế toán: đối tượng, phương pháp và các phương tiện kế toán; hệ thống tài khoản kế toán hiện hành; sự vận dụng các nguyên tắc thông lệ kế toán được thừa nhận chung; các báo cáo kế toán theo chế độ hiện hành.
21. Học phần 21: TỔNG QUAN DU LỊCH
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này là một môn học thuộc lĩnh vực nghiên cứu các vấn đề cơ bản của du lịch. Nội dung của học phần bao gồm những kiến thức tổng quát về du lịch và kinh tế học du lịch, cung và cầu trong du lịch, hệ thống quản lý du lịch, tác động ảnh hưởng của du lịch,… Mặt khác, nó còn cung cấp cho người học phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh trong du lịch, tính toán được các thông số một cách chính xác nhằm dựa vào đó thực hiện việc kinh doanh du lịch có hiệu quả.
22. Học phần 22: NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này nghiên cứu những vấn đề lý luận, phương pháp luận của thống kê học; cung cấp một cách có hệ thống các khái niệm cơ bản trong thống kê, các phương pháp trình bày dữ liệu; các phương pháp thống kê mô tả; các phương pháp phân tích 2 thống kê làm cơ sở cho dự đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai, từ đó giúp cho việc điều hành, ra các quyết định quản lý.
23. Học phần 23: MARKETING CĂN BẢN
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp những hiểu biết và kiến thức căn bản về những nguyên lý marketing và sự vận dụng chúng vào thực tiễn doanh nghiệp như: hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing; môi trường marketing và thị trường các doanh nghiệp; nhận dạng nhu cầu và hành vi khách hàng; phương pháp luận nghiên cứu marketing và nguyên lý ứng xử của doanh nghiệp với thị trường, gồm: các chiến lược thị trường, các chính sách marketing căn bản và tổ chức quản trị marketing của doanh nghiệp.
24. Học phần 24: QUẢN TRỊ HỌC
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này bao gồm các vấn đề liên quan đến quản trị: khái niệm và bản chất quản trị; nhà quản trị, môi trường quản trị; các lý thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại); các chức năng quản trị: hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra. Một số kiến thức mới về quản trị học hiện đại như quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị đổi mới, quản trị xung đột, quản trị rủi ro và cơ hội của doanh nghiệp.
25. Học phần 25: VĂN HOÁ VÀ DU LỊCH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên phương pháp luận và phương pháp tự nghiên cứu, sự lĩnh hội các kiến thức văn hoá đại cương (di tích lịch sử, phong tục tập quán, văn hoá lễ hội…) sẽ phụ thuộc vào đầu tư cá nhân của người học thông qua các bài tập, thảo luận dưới sự hướng dẫn của giảng viên.
26. Học phần 26: MARKETING DỊCH VỤ
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về nguyên lý và quan điểm marketing hiện đại trong kinh doanh dịch vụ, các công cụ marketing – mix mở rộng trong du lịch dịch vụ. Đồng thời còn nêu lên các quan điểm và phương pháp định giá cũng như các khó khăn và thách thức trong định giá dịch vụ du lịch.
27. Học phần 27: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRONG DU LỊCH
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về những vấn đề chung về phương pháp nghiên cứu khoa học, cách thức xây dựng đề cương và kế hoạch nghiên cứu. Người học sẽ xác định vấn đề, câu hỏi nghiên cứu, khung lý thuyết nghiên cứu, các phương pháp thu thập và xử lý số liệu: định lượng và định tính trong nghiên cứu du lịch để viết báo cáo hoàn chỉnh.
28. Học phần 28: QUẢN LÝ ĐIỂM ĐẾN
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về điểm đến và quản lý điểm đến du lịch, các cơ quan và hoạt động quản lý du lịch điểm đến, các lý thuyết và mô hình trong quản lý điểm đến, marketing điểm đến, định vị và xây dựng hình ảnh điểm đến.
29. Học phần 29: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về vai trò của quản trị nhân sự trong các tổ chức, chiến lược của tổ chức và quản lý nhân sự, cơ sở luật pháp về nhân sự, tuyển chọn và bố trí lao động, đánh giá thực hiện công việc, đào tạo và phát triển nhân lực, thù lao và các phúc lợi dịch vụ cho người lao động, các quan hệ lao động và những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực du lịch.
30. Học phần 30: DU LỊCH BỀN VỮNG
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên những nội dung cơ bản sau về quan hệ giữa môi trường và du lịch, khái niệm và các nguyên lý của du lịch bền vững, các lợi ích, cơ hội và thách thức của phát triển du lịch bền vững.
31. Học phần 31: QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG DU LỊCH
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này giúp sinh viên sẽ nắm bắt được những xu hướng áp dụng hệ thống thông tin để nâng cao hiệu quả kinh doanh và chất lượng dịch vụ khách hàng trong kinh doanh du lịch và dịch vụ. Sinh viên sẽ được tiếp cận với một số ứng dụng hệ thống thông tin trong doanh nghiệp để có thể hiểu hơn về vai trò của hệ thống thông tin trong việc cải thiện việc ra quyết định của các nhà quản lý và nâng cao hiệu quả của các quy trình kinh doanh trong tổ chức và doanh nghiệp.
32. Học phần 32: QUẢN TRỊ LỮ HÀNH
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng cơ bản về hoạt động du lịch trên thế giới, trong khu vực và ở Việt Nam, các tổ chức lữ hành và du lịch Việt Nam và trên thế giới. Ngoài ra còn cung cấp các cách thức thiết kế chương trình du lịch (cách tính giá thành, giá bán), thực hiện và phương pháp tổ chức một tour du lịch.
33. Học phần 33: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này bao gồm các công tác kế toán nguyên vật liệu, tài sản cố định, tiền lương và các khoản trích theo lương, chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Không chỉ vậy, học phần này còn bao gồm các kiến thức xử lý các nghiệp vụ liên quan đến hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp trong thực tế.
Học phần này có mối quan hệ chặt chẽ với các kiến thức cơ bản của khoa học kế toán được trang bị trong học phần Nguyên lý kế toán như các tài liệu của kế toán, các phương pháp kế toán, quy trình hạch toán của kế toán, kiểm tra kế toán,…
34. Học phần 34: LẬP VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN DU LỊCH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về nội dung của dự án đầu tư trong du lịch, xu hướng đầu tư trong du lịch và những vấn đề về quản lý nhà nước liên quan đến dự án đầu tư du lịch.
Sinh viên sẽ được tiếp cận với các vấn đề thực tế trong việc lập và quản lý dự án du lịch thông qua bài tập thực tế, nghiên cứu thực địa và bài tập thực hành trên một phần mềm quản trị dự án.
35. Học phần 35: LUẬT DU LỊCH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này chủ yếu tìm hiểu nội dung của Luật du lịch 2017. Học phần giới thiệu khái quát về du lịch và những quy định của pháp luật về du lịch như: tài nguyên du lịch; hướng dẫn viên du lịch; khu du lịch; điểm du lịch; tuyến du lịch; đô thị du lịch, kinh doanh du lịch cũng như xúc tiến quảng bá về du lịch. Đồng thời cung cấp một số số liệu về tình hình thực tế hoạt động du lịch ở Việt Nam hiện nay.
36. Học phần 36: QUY HOẠCH DU LỊCH
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quy hoạch du lịch như: các khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc, phương pháp nghiên cứu… trong quy hoạch du lịch. Sinh viên nắm được cách phân vùng du lịch và các hệ thống phân vị vùng trong du lịch; quy trình và nội dung để thực hiện một dự án quy hoạch du lịch và các vấn đề liên quan đến quy hoạch phát triển du lịch bền vững.
37. Học phần 37: THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp những vấn đề chung về thống kê học, hệ thống các phương pháp điều tra thống kê bao gồm việc thu thập thông tin ban đầu về các hiện tượng kinh tế – xã hội và việc xử lý các thông tin đã thu thập; các phương pháp phân tích kinh tế – xã hội làm cơ sở cho dự đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai nhằm giúp cho các quyết định trong quản lý kinh tế. Một số nội dung thống kê trong doanh nghiệp như thống kê kết quả sản xuất và giá thành sản phẩm; cách tính các chỉ tiêu thống kê về quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực (lao động), chất lượng nguồn nhân lực và tình hình sử dụng lao động.
38. Học phần 38: VĂN HOÁ DI SẢN VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này giúp sinh viên nắm được bản chất của di sản văn hóa và mối quan hệ của nó với du lịch. Đồng thời cho phép sinh viên thâm nhập vào thực tế phát triển của du lịch văn hoá và di sản. Tiếp cận di sản dưới góc độ văn hoá và xã hội học du lịch giúp sinh viên hiểu và phân loại các loại di sản, cũng như lý giải được tại sao nhu cầu tiêu thụ và tìm hiểu các giá trị văn hoá lại chi phối động cơ và nhu cầu của khách du lịch.
Phân tích cung văn hóa, du lịch và đặc trưng của cầu vẽ lên bức tranh toàn cảnh của thực trạng du lịch di sản trên thế giới và ở Việt Nam cho phép các nhà làm du lịch tương lai thử phác thảo những chiến lược phát triển, nghiên cứu, xây dựng và khai thác các sản phẩm mới có khả năng giải quyết hài hoà các đòi hỏi về văn hoá, kinh tế.
39. Học phần 39: NHẬP MÔN QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên cung cấp kiến thức đại cương về lĩnh vực quan hệ công chúng (PR) (định nghĩa; phân biệt PR với các khái niệm liên quan như quảng cáo, tiếp thị, tuyên truyền; vai trò, chức năng, lịch sử phát triển của PR; yêu cầu đối với người làm PR…); các nguyên lý PR; các hoạt động PR; mối quan hệ giữa PR với các phương tiện truyền thông… thiết lập mối quan hệ với giới truyền thông, cách lập danh bạ nhà báo, tổ chức các chương trình cho báo chí, cách tổ chức họp báo, tổ chức hội nghị khách hàng, viết thông cáo báo chí và kỹ năng trình bày, thuyết trình.
40. Học phần 40: VĂN HÓA ĐÔNG NAM Á
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các quan điểm về khái niệm khu vực văn hóa. Dựa trên cơ sở so sánh với các khu vực văn hóa khác để đưa ra một bức tranh toàn cảnh về văn hóa Đông Nam Á, đặc biệt nhấn mạnh vào các nhân tố ảnh hưởng đến văn hoá các nước Đông Nam Á, bao gồm: điều kiện tự nhiên, lịch sử địa lý, con người, chính trị, kinh tế. Trình bày các thành tố văn hoá bao gồm: ngôn ngữ, tôn giáo – tín ngưỡng, ẩm thực, nghệ thuật và kiến trúc Đông Nam Á.
41. Học phần 41: KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này giới thiệu những vấn đề cơ bản trong hình thành và rèn luyện kỹ năng thuyết trình, bao gồm: cách thức chuẩn bị cho bài thuyết trình, xây dựng cấu trúc nội dung cho bài thuyết trình, cách sử dụng công cụ trực quan, vận dụng kỹ năng giao tiếp phi ngôn từ, kỹ năng vấn đáp và một số kỹ năng khác. Qua đó, học phần giúp sinh viên nắm bắt các yêu cầu cơ bản, cải thiện kỹ năng để nâng cao hiệu quả thuyết trình, thuyết phục của bản thân.
42. Học phần 42: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này được chia thành 9 chương theo một trình tự hợp lý, giúp sinh viên có thể lĩnh hội thuận lợi các nội dung của học phần. Bên cạnh phần lý thuyết được bố trí trong 25 tiết, học phần này còn gồm 05 tiết bài tập giúp sinh viên có điều kiện làm quen với các điển cứu và tập những kỹ năng phân tích và ra các quyết định chiến lược.
43. Học phần 43: LỄ TÂN NGOẠI GIAO
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng về nguyên tắc lễ tân ngoại giao trong quan hệ quốc tế. Giúp sinh viên hình thành phong cách đối ngoại và kỹ năng giao tiếp phi ngôn từ, biết được công tác chuẩn bị và tổ chức nghi thức ngoại giao.
44. Học phần 44: QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này giúp sinh viên được ôn lại cũng như trang bị kiến thức về lĩnh vực Quản trị thương hiệu, các tiến trình xây dựng thương hiệu cũng như cách định vị thương hiệu. Bên cạnh đó, khoá học cũng bàn luận về hệ thống nhận diện thương hiệu, kiến trúc thương hiệu và khai thác giá trị thương hiệu.
45. Học phần 45: MARKETING THỊ TRƯỜNG TỔ CHỨC
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ cung cấp cho người học những kiến thức về những hoạt động marketing trong thị trường tổ chức và đan xem những ví dụ trong ngành dịch vụ du lịch. Đối tượng khách hàng trong thị trường tổ chức có nhu cầu, mong muốn, hành vi mua khác và phức tạp hơn người tiêu dùng. Do đó để bán được hàng cho họ đòi hỏi người làm marketing phải có những kiến thức chuyên sâu về đối tượng khách hàng này và những hoạt động marketing riêng tác động vào họ.
Học phần này sẽ củng cố thêm những kiến thức marketing cho người học đã học trong môn marketing căn bản, cung cấp những kiến thức chuyên sâu để người học có thể làm việc với thị trường tổ chức.
46. Học phần 46: NHẬP MÔN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ SỰ KIỆN
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản trong ngành tổ chức sự kiện cung cấp các khái niệm liên quan đến tổ chức và quản lý sự kiện, tìm hiểu về lịch sử của ngành tổ chức, những định hướng nghề nghiệp cho sinh viên ngành tổ chức. Ngoài ra học phần còn cung cấp kiến thức về cách thức hình thành ý tưởng cho sự kiện và quy trình xây dựng kế hoạch tổ chức sự kiện cũng như đưa ra mối liên hệ giữa sự kiện và du lịch giúp sinh viên có cái nhìn khái quát nhất về ngành tổ chức sự kiện.
47. Học phần 47: QUẢNG CÁO
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này được thiết kế nhằm giải thích các khái niệm và kỹ năng cơ bản được sử dụng trong lĩnh vực quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng. Nội dung của học phần bao gồm: tổng quan về quảng cáo, phân tích môi trường, mục tiêu, chiến lược quảng cáo; triển khai, kiểm soát; thiết kế thông điệp và truyền tải thông điệp quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng như báo chí, truyền hình, truyền thanh, internet.
48. Học phần 48: NHẬP MÔN DU LỊCH ĐIỆN TỬ
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về du lịch điện tử; du lịch điện tử tiếp cận từ phía cung (doanh nghiệp) và phía cầu (du khách); các chiến lược ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản lý điểm đến du lịch; các kênh phân phối du lịch điện tử; các xu hướng du lịch thông minh hiện nay…
49. Học phần 49: NHẬP MÔN MARKETING ĐIỆN TỬ
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về thương mại điện tử, phân biệt E-Marketing và Marketing truyền thống, các chức năng của E-Marketing đối với doanh nghiệp du lịch, dịch vụ và các chiến lược E-Marketing trong du lịch, dịch vụ: thiết kế sản phẩm, phương pháp định giá, phân phối, quản lý khách hàng trực tuyến,…
50. Học phần 50: TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về truyền thông; truyền thông đại chúng, cách sử dụng các công cụ/ phương tiện của truyền thông đại chúng, xây dựng được kế hoạch truyền thông đại chúng cho doanh nghiệp du lịch.
51. Học phần 51: DU LỊCH ẨM THỰC
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này giúp sinh viên khái quát về những chặng đường phát triển của ẩm thực Việt Nam, những đặc trưng, độc đáo của văn hóa ẩm thực Việt Nam, những món ăn, thức uống Việt Nam, cụ thể như rượu thuốc, trà Việt, món ăn bài thuốc, tiệc với phong tục và du lịch.
52. Học phần 52: BẢN ĐỒ DU LỊCH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về bản đồ học, bản đồ địa lí; trong đó đi sâu và hiểu một cách đầy đủ về cơ sở toán học, ngôn ngữ bản đồ; phân loại bản đồ; các quy trình, quy phạm thành lập và sử dụng bản đồ. Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp thành lập và sử dụng bản đồ địa lý, giúp khai thác sử dụng thành thạo bản đồ phân vùng chức năng làm cơ sở cho việc xây dựng các bản đồ chuyên đề.
53. Học phần 53: DU LỊCH MICE
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này gồm 5 chương giúp trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về loại hình du lịch MICE, đặc điểm của thị trường, marketing và quản lý du lịch MICE, xu hướng phát triển của du lịch MICE. Đồng thời cung cấp những kiến thức, kĩ năng cơ bản về lập kế hoạch và tổ chức hoạt động du lịch MICE.
54. Học phần 54: ĐỊA LÝ DU LỊCH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho người học những nội dung cơ bản sau về khái niệm, vai trò, ý nghĩa của du lịch, các quan điểm nghiên cứu địa lý du lịch. Đồng thời phân tích tác động ảnh hưởng của du lịch đến tổ chức lãnh thổ du lịch, hướng khai thác các giá trị tài nguyên và các vùng du lịch đến phát triển bền vững.
55. Học phần 55: KỸ NĂNG GIAO TIẾP
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này tập trung vào các kĩ năng liên quan đến giao tiếp và tương tác xã hội, từ các tình huống giao tiếp hàng ngày đến những tình huống đặc biệt, chuyên nghiệp. Học phần tập trung trang bị cho sinh viên kĩ năng “mềm” – một trong những hành trang quan trọng sau khi ra trường.
56. Học phần 56: NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH 1
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về các khái niệm cơ bản về hoạt động hướng dẫn du lịch, nghề hướng dẫn viên, các thuận lợi, khó khăn của nghề hướng dẫn; các yêu cầu cơ bản đối với nghề hướng dẫn viên du lịch. Từ đó người học hiểu được các yếu tố khách quan tác động đến hoạt động hướng dẫn du lịch; vận dụng được cách thức tổ chức thực hiện hoạt động hướng dẫn du lịch, từ khâu đón khách, tổ chức phục vụ đến khâu tiễn khách. Qua đó rèn luyện kỹ năng thuyết trình, tổ chức hoạt động hoạt náo, giải quyết các tình huống trong quá trình tổ chức hoạt động hướng dẫn tham quan.
57. Học phần 57: NGOẠI NGỮ CHUYÊN NGÀNH 3
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này giúp người học được cung cấp kiến thêm thức cơ bản về ngữ pháp, từ vựng và các kỹ năng giao tiếp tiếng Anh: nghe, nói, đọc, viết theo giáo trình English For International Tourism đạt mức độ tương đương trung cấp trở lên. Từ những kiền thức đã học, người học có thể tự học và nghiên cứu để nâng cao trình độ của mình, biết cách làm việc theo nhóm, tự tìm thông tin và xử lí thông tin phục phụ cho công việc sau này.
58. Học phần 58: NHẬP MÔN QUẢN TRỊ LỮ HÀNH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về hoạt động du lịch trên thế giới, trong khu vực và ở Việt Nam và những vấn đề cơ bản về kinh doanh lữ hành quốc tế nói chung và kinh doanh lữ hành Việt Nam nói riêng.
59. Học phần 59: VẮN HÓA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng về nghiên cứu, phân tích và đề xuất xây dựng chính sách văn hóa, đặc biệt là vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Giúp người học có kỹ năng tổ chức, điều hành các hoạt động văn hóa nghệ thuật như marketing văn hóa nghệ thuật, gây qũy và thu hút tài trợ, giáo dục nghệ thuật, quản lý nguồn nhân lực văn hóa nghệ thuật, quản lý di sản gắn với phát triển du lịch, kỹ năng xây dựng và quản lý dự án văn hóa, phát triển văn hóa cộng đồng vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
60. Học phần 60: KỸ NĂNG HOẠT NÁO TRONG DU LỊCH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này nhằm phát triển những kỹ năng cần thiết cho sinh viên chuyên ngành hướng dẫn du lịch và tổ chức quản lý sự kiện. Học phần mang tính thực tiễn cao, đặc biệt thích hợp cho những sinh viên có khuynh hướng chọn hướng dẫn viên du lịch là công việc tương lai. Bên cạnh việc định hướng tổ chức theo từng thể loại trò chơi, môn học chú trọng khai thác các kỹ năng sinh hoạt tập thể và cộng đồng của sinh viên.
Qua lý thuyết và các trò chơi thực tế, sinh viên sẽ nhận thức được tầm quan trọng của việc tổ chức trò chơi hay hoạt náo trên một tour du lịch nhằm làm thoả mãn tối đa nhu cầu của khách du lịch và tránh cho sự mệt mỏi và đơn điệu trong chuyến hành trình dài với hướng dẫn viên du lịch.
61. Học phần 61: QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG LỮ HÀNH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về cách thức quản lý các hợp đồng một cách có hiệu quả nhất. Giảng viên sẽ cung cấp cho các sinh viên một số biểu mẫu cơ bản để quản lý các dịch vụ du lịch liên quan đến hợp đồng trong kinh doanh du lịch, đặc biệt hình thức soạn thảo và quản lý các hợp đồng với các đối tác cung cấp các sản phẩm du lịch, kiến thức và kỹ năng cơ bản để nắm vững quy trình soạn thảo các hợp đồng khách sạn, nhà hàng, các phương tiện vận chuyển cũng như các chương trình du lịch và dịch vụ bổ sung. Nghệ thuật thương lượng với các nhà cung cấp sản phẩm du lịch trong việc soạn thảo hợp đồng kinh tế về lữ hành.
62. Học phần 62: QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này nhằm phát triển các kiến thức cơ bản về việc tổ chức và điều hành các hoạt động quản trị thông tin khách hàng và mối quan hệ giữa tổ chức với khách hàng. Cụ thể, học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về vai trò và tầm quan trọng của quản trị quan hệ khách hàng, chiến lược quan hệ khách hàng, quản trị cơ sở dữ liệu khách hàng, quản trị xung đột và duy trì sự hài lòng của khách hàng. Học phần cũng cung cấp kiến thức về kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hoạt động quản trị quan hệ khách hàng.
63. Học phần 63: ĐÀM PHÁN KINH DOANH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ được chia làm 4 chương với những nội dung về bản chất của quá trình đàm phán, các bước chuẩn bị đàm phán, các kỹ thuật căn bản trong đàm phán thương mại quốc tế và văn hóa trong đàm phán thương mại quốc tế và Việt Nam. Từ các nội dung này sẽ giúp cung cấp cho sinh viên các kiến thức căn bản về hoạt động đàm phán thương mại. Tạo cơ hội cho sinh viên thực hành và rèn luyện các kỹ năng đàm phán và hình thành tác phong chuyên nghiệp.
64. Học phần 64: NGHỆ THUẬT XỬ LÝ TÌNH HUỐNG TRONG DU LỊCH
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị những kiến thức và kỹ năng cơ bản về giao tiếp trong hoạt động kinh doanh du lịch. Nội dung chính bao gồm: vai trò, chức năng, đặc điểm, nguyên tắc, kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh du lịch. Một số nghi thức giao tiếp cơ bản trong kinh doanh du lịch. Ngoài ra, học phần cũng giới thiệu tâm lý của người tiêu dùng, sự khác biệt của các đối tượng người tiêu dùng du lịch khác nhau nhằm bổ trợ cho sinh viên cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với khách du lịch. Học phần cũng giúp cho sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về các rủi ro cũng như các tình huống có thể xảy ra trong quá trình kinh doanh và phục vụ du lịch nhằm giúp sinh viên lường trước được các tình huống có thể xảy ra để xử lý linh hoạt và khéo léo.
65. Học phần 65: LỊCH SỬ VIỆT NAM
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên hệ thống kiến thức của Lịch sử Việt Nam từ thời Cổ trung đại đến thời hiện đại. Giúp người học nắm bắt các triều đại phong kiến Việt Nam một cách chi tiết và khoa học và phân tích mối quan hệ bang giao giữa Việt Nam với các nước trong khu vực và thế giới nhằm nâng cao kiến thức văn hoá quốc gia và địa phương, tìm về được bản sắc văn hoá Việt Nam.
66. Học phần 66: NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH 2
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên khả năng phục vụ trong công tác hướng dẫn khách lẻ hay khách đoàn, các chuơng trình du lịch ngắn ngày, dài ngày, kỹ năng vận dụng ngôn ngữ giao tiếp bằng lời nói và ngôn ngữ giao tiếp không lời nói trong hoạt động hướng dẫn du lịch của hướng dẫn viên. Người học nắm được các dạng tình huống thường xảy ra trong hoạt động hướng dẫn và những yêu cầu cơ bản khi xử lý các tình huống của hướng dẫn viên du lịch và vận dụng các kỹ năng bổ trợ để hoàn thiện hoạt động hướng dẫn của hướng dẫn viên du lịch.
67. Học phần 67: HỆ THỐNG TUYẾN DIỂM
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về các tuyến du lịch, lộ trình của các tuyến trong ba miền Bắc, Trung, Nam. Giúp sinh viên có được kiến thức các điểm du lịch để thiết kế các tua, tuyến du lịch phù hợp trong hoạt động kinh doanh du lịch.
68. Học phần 68: XU HƯỚNG DU LỊCH ĐƯƠNG ĐẠI
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ là một diễn đàn cho sinh viên thảo luận về các vấn đề thời sự có ảnh hưởng tới hoạt động du lịch cũng như các chính sách du lịch để đối phó với các vấn đề thời sự đó. Du lịch là lĩnh vực chịu ảnh hưởng của vấn đề thời sự liên quan tới chính trị, văn hóa, xã hội và môi trường cũng như nhu cầu du lịch, do đó các chủ đề trong học phần này có thể sẽ thay đổi theo các thời gian dựa trên thực tế sống động.
69. Học phần 69: THIẾT KẾ VÀ ĐIỀU HÀNH CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về điều hành một tour trong nước và quốc tế một cách khoa học và kinh tế nhất. Sau khi học xong, người học thiết kế, xây dựng được các chương trình du lịch.
70. Học phần 70: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TỔ CHỨC SỰ KIỆN
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này xây dựng kế hoạch tổ chức sự kiện trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về kế hoạch tổ chức sự kiện (proposal) và quy trình lập kế hoạch chiến lược cho sự kiện, kỹ thuật quản lý dự án trong tổ chức sự kiện, mô hình quản lý nhân sự và nghệ thuật quản lý nhân viên/ tình nguyện viên trong sự kiện.
71. Học phần 71: THIẾT KẾ TRẢI NGHIỆM TRONG SỰ KIỆN
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về nền kinh tế trải nghiệm, thiết kế trải nghiệm và vai trò của siêu nhận thức. Giúp người học có tư duy sáng tạo và phản biện trong thiết kế ý tưởng sự kiện, biết cách dàn dựng trải nghiệm trong sự kiện và các yếu tố cơ sở.
72. Học phần 72: QUẢN TRỊ LỄ HỘI VA SỰ KIỆN
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này gồm 5 chương, giới thiệu về các vấn đề trong quản lý lễ hội và sự kiện, quản trị rủi ro và vấn đề pháp lý, quản lý nhà nước về các hoạt động lễ hội và sự kiện, phương pháp đánh giá, nghiên cứu sự kiện và các tác động của sự kiện. Qua đó, học phần giúp sinh viên xây dựng những kỹ năng cơ bản trong quản lý và điều phối lễ hội và sự kiện để vận dụng chúng vào thực tiễn một cách linh hoạt.
73. Học phần 73: MARKETING QUỐC TẾ
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về marketing quốc tế và các tổ chức công ty kinh doanh quốc tế, môi trường marketing quốc tế.
74. Học phần 74: NGHIÊN CỨU MARKETING
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên những vấn đề chung về phương pháp nghiên cứu khoa học, cách xây dựng đề cương và kế hoạch nghiên cứu. Đồng thời nêu lên các phương pháp xác định thông tin và công cụ thu thập thông tin trong nghiên cứu marketing, các thang điểm đo lường trong nghiên cứu marketing
75. Học phần 75: QUẢN TRỊ MARKETING
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trình bày về những lý thuyết, quan điểm cơ bản về hoạt động quản trị marketing. Giúp người học hiểu được các nguyên lý và quan điểm quản trị marketing trong lý thuyết marketing hiện đại và tiến trình thực hiện công tác nghiên cứu marketing, quản trị các công cụ marketing hỗn hợp.
76.Học phần 76: QUAN HỆ BÁO GIỚI
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này giới thiệu về những kiến thức về báo chí, thiết lập mối quan hệ báo chí, các công cụ trong quan hệ báo giới, các hoạt động quan hệ báo giới và quản lý khủng hoảng truyền thông. Đồng thời cung cấp cho người học những kỹ năng cơ bản trong quan hệ báo giới như làm việc với nhà báo, soạn thảo thông cáo báo chí, chuẩn bị và tổ chức họp báo, kỹ năng trả lời phỏng vấn của nhà báo.
77. Học phần 77: LẬP VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản về: tiến trình “RACE” trong lập kế hoạch chiến lược cho một chiến dịch hay chương trình PR; phương pháp xác định mục tiêu, thông điệp, đối tượng công chúng, các chiến thuật, khung thời gian, ngân sách cho việc xúc tiến một kế hoạch PR; phương pháp giám sát và đánh giá kết quả của chương trình PR.
78. Học phần 78: TRUYỀN THÔNG NỘI BỘ
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này nhằm cung cấp các kiến thức cụ thể về truyền thông nội bộ trong mối quan hệ với marketing nội bộ và trong mối quan hệ với văn hoá tổ chức, tầm quan trọng cũng như vai trò của việc lập kế hoạch chiến lược truyền thông nội bộ; các kênh truyền thông nội bộ thường được sử dụng trong tổ chức, vai trò của văn hoá ứng xử trong nội bộ tổ chức.
79. Học phần 79: THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ được thực hiện tại doanh nghiệp với các phần việc: quan sát và nắm rõ quy trình làm việc tại doanh nghiệp. Sinh viên sẽ tham gia vào công việc thực tế tại doanh nghiệp và các vị trí tương ứng theo sự phân công của bộ phận quản lý trực tiếp.
80. Học phần 80: THỰC TẬP QUẢN LÝ
– Số TC: 3
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này sẽ được thực hiện tại doanh nghiệp với các phần việc: quan sát các công việc quản lý tại các bộ phận hành chính như kinh doanh, nhân sự, kế toán và các bộ phận nghiệp vụ như bộ phận hướng dẫn viên, quản lý sự kiện, marketing và quan hệ công chúng… Sau khi quan sát, sinh viên tiếp tục thực hiện một số các công việc hay nhiệm vụ được những người quản lý tại các bộ phận thực tập trên giao phó.
81. Học phần 81: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
– Số TC: 7
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này dành cho các sinh viên đã học xong tất cả các học phần chuyên ngành bắt buộc của khóa học, thỏa điều kiện về điểm học tập của Khoa quy định.
Học phần yêu cầu sinh viên thực hiện một đề tài dưới dạng thức là một dự án hay một bài tập lớn, có nội dung liên quan đến các kiến thức chuyên ngành của khóa học. Sinh viên có thể thực hiện các nghiên cứu về một số các vấn đề của các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực du lịch và dịch vụ, trong đó có các phần như: phần đặt vấn đề, cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu, cơ sở thực tiễn, giới thiệu về doanh nghiệp, tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích vấn đề nghiên cứu liên quan đến doanh nghiệp, đề xuất các giải pháp phù hợp. Khi thực hiện khóa luận, sinh viên sẽ được đề xuất đề tài và được giảng viên phụ trách hướng dẫn khoa học. Sau thời gian thực hiện theo quy định, sinh viên sẽ nộp báo cáo khóa luận, các sản phẩm, số liệu thô, phần mềm đã thực hiện để được kiểm tra, đánh giá kết quả.
82. Học phần 82: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
– Số TC: 5
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này dành cho các sinh viên đã học xong tất cả các môn học chuyên ngành bắt buộc của khóa học, thỏa điều kiện về điểm học tập của Khoa quy định.
Học phần yêu cầu sinh viên thực hiện một chuyên đề dưới dạng thức là một dự án hay một bài tập lớn, có nội dung liên quan đến các kiến thức chuyên ngành của khóa học. Sinh viên có thể thực hiện các nghiên cứu về một số các vấn đề của các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực du lịch và dịch vụ, trong đó bao gồm các phần như: phần đặt vấn đề, cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề nghiên cứu, giới thiệu về doanh nghiệp, tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích vấn đề nghiên cứu liên quan đến doanh nghiệp, đề xuất các giải pháp giúp giải quyết phù hợp. Khi thực hiện chuyên đề tốt nghiệp, sinh viên sẽ được đề xuất chủ đề/ vấn đề nghiên cứu và được giảng viên phụ trách hướng dẫn khoa học. Sau thời gian thực hiện theo quy định, sinh viên sẽ nộp báo cáo chuyên đề và các sản phẩm, giải pháp, phần mềm đã thực hiện để được kiểm tra, đánh giá kết quả.
83. Học phần 83: CHUYÊN ĐỀ HƯỚNG DẪN DU LỊCH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho người học kiến thức căn bản về hướng dẫn du lịch bao gồm các vấn đề về du lịch và vị trí của hoạt động hướng dẫn du lịch, những yêu cầu cơ bản đối với hướng dẫn viên du lịch; xác định các phát sinh có thể xảy ra và cách giải quyết tình huống trong hướng dẫn du lịch. Sinh viên hiểu biết về điều kiện cấp thẻ và hành nghề hướng dẫn du lịch.
84. Học phần 84: CHUYÊN ĐỀ KINH DOANH LỮ HÀNH
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản sau về nghiên cứu các chuyên đề liên quan đến sự phát triển của hoạt động kinh doanh lữ hành trên thế giới, trong khu vực và ở Việt Nam; những vấn đề cơ bản trong kinh doanh lữ hành và một số vấn đề trong quan hệ giữa công ty lữ hành với các nhà cung cấp du lịch và khách du lịch.
85. Học phần 85: CHUYÊN ĐỀ TỔ CHỨC CÁC LOẠI HÌNH SỰ KIỆN
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này gồm 5 chương, giới thiệu về cách thức tổ chức và các lưu ý cần thiết trong tiến hành tổ chức, quản trị và điều phối các loại hình sự kiện phổ biến hiện nay, như: teambuilding, sự kiện thương mại, sự kiện truyền thông, hội nghị – hội thảo, và một số sự kiện khác. Qua đó, chuyên đề giúp sinh viên nắm bắt những kỹ năng, yêu cầu cơ bản trong quản lý và điều phối các loại hình sự kiện khác nhau và vận dụng chúng vào thực tiễn một cách linh hoạt.
86. Học phần 86: CHUYÊN ĐỀ TRUYỀN THÔNG VÀ XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này bao gồm các nội dung: khái niệm về truyền thông và các vấn đề liên quan đến truyền thông (mô hình, kênh truyền thông, quá trình…); kênh truyền thông và các phân loại hoạt động truyền thông; tiến trình xây dựng thương hiệu và các hoạt động truyền thông hỗ trợ phù hợp; xây dựng hoạt động truyền thông cho các mục tiêu định vị, quảng bá thương hiệu; giám sát đánh giá và điều chỉnh kế hoạch truyền thông phát triển thương hiệu.
87. Học phần 87: CHUYÊN ĐỀ GIAO TIẾP MARKETING TỔNG HỢP
– Số TC: 2
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng về chuẩn mực và chất lượng dịch vụ tiếp cận từ khách hàng tiếp thị quan hệ marketing nội bộ và văn hoá dịch vụ.
5. Đề cương chi tiết các học phần
Thực hiện theo Quyết định số 1297a/QĐ-ĐHH ngày 03 tháng 09 năm 2020 của Giám đốc Đại học Huế về việc cập nhật và ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
6. Đối sánh với các chương trình đào tạo
- Chương trình đào tạo trong nước
STT | Nội dung | CTĐT ngành
Quản trị kinh doanh, Trường Du lịch – Đại học Huế |
CTĐT ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân | CTĐT ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng |
1 | Thời gian đào tạo | 4 năm | 4 năm | 4 năm |
2 | Số tín chỉ | 120 | 129 | 140 |
3 | Danh mục các học phần | 1. Triết học Mác – Lênin | 1. Triết học Mác – Lênin | 1. Anh văn căn bản 1 |
2. Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2. Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2. Anh văn căn bản 2 | ||
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học | 3. Chủ nghĩa xã hội khoa học | 3. Anh văn căn bản 3 | ||
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh | 4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 4. Anh văn tăng cường 1 | ||
5. Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | 5. Tư tưởng Hồ Chí Minh | 5. Anh văn tăng cường 2 | ||
6. Lý thuyết xác suất và thống kê toán | 6. Ngoại ngữ | 6. Anh văn tăng cường 3 | ||
7. Tin học đại cương | 7. Kinh tế vi mô 1 | 7. Pháp văn căn bản 1 | ||
8.Pháp luật đại cương | 8. Kinh tế vĩ mô 1 | 8. Pháp văn căn bản 2 | ||
9. Luật kinh tế | 9. Pháp luật đại cương | 9. Pháp văn căn bản 3 | ||
10. Xã hội học đại cương | 10. Toán cho các nhà kinh tế | 10. Pháp văn tăng cường 1 | ||
11. Khoa học môi trường | 11. Phương pháp nghiên cứu kinh tế – xã hội |
11. Pháp văn tăng cường 2 | ||
12. Tâm lý học đại cương | 12. Quản lý học 1 | 12. Pháp văn tăng cường 3 | ||
13. Ngoại ngữ cơ bản 1 | 13. Nguyên lý kế toán | 13. Tin học căn bản | ||
14. Ngoại ngữ cơ bản 2 | 14. Marketing căn bản | 14. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 | ||
15. Ngoại ngữ cơ bản 3 | 15. Phát triển nghề nghiệp ngành du lịch và lữ hành | 15. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 | ||
16. Ngoại ngữ chuyên ngành 1 | 16. Kinh tế du lịch | 16. Tư tưởng Hồ Chí Minh | ||
17. Ngoại ngữ chuyên ngành 2 | 17. Lịch sử văn hóa Việt Nam | 17. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | ||
18. Kinh tế học ứng dụng | 18. Địa lý du lịch | 18. Pháp luật đại cương 2 | ||
19. Quản trị học | 19. Quản trị nhân lực | 19. Xác suất thống kê | ||
20. Marketing căn bản | 20. Thiết kế và phát triển chương trình du lịch | 20. Toán kinh tế | ||
21. Nguyên lý kế toán | 21. Điều hành chương trình du lịch | 21. Kỹ năng giao tiếp | ||
22. Nguyên lý thống kê kinh tế | 22. Hướng dẫn du lịch | 22. Logic học đại cương | ||
23. Tổng quan du lịch | 23. Quản trị kinh doanh lữ hành | 23. Cơ sở văn hóa Việt Nam | ||
24. Cơ sở văn hóa Việt Nam | 24. Tâm lý và giao tiếp trong du lịch | 24. Tiếng Việt thực hành | ||
25. Quản trị chiến lược | 25. Quản trị marketing trong du lịch và khách sạn | 25. Văn bản và lưu trữ học đại cương | ||
26. Phương pháp nghiên cứu trong Du lịch | 26. Quản trị chiến lược trong du lịch và khách sạn | 26. Xã hội học đại cương | ||
27. Quản trị nhân lực | 27. Đề án ngành quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 27. Kỹ năng mềm | ||
28. Quản trị tài chính | 28. Kinh doanh du lịch trực tuyến | 28. Kinh tế vi mô | ||
29. Marketing dịch vụ | 29. Lịch sử Văn minh thế giới | 29. Kinh tế vĩ mô 1 | ||
30. Quản trị marketing | 30. Quản trị nhân lực trong du lịch và khách sạn | 30. Quản trị học | ||
31. Quản trị bán hàng | 31. Quản trị tài chính trong du lịch và khách sạn | 31. Luật kinh tế | ||
32. Quản trị thương hiệu | 32. Du lịch có trách nhiệm | 32. Phương pháp tư duy và kỹ năng giải quyết vấn đề | ||
33. Nhập môn tổ chức và quản lý sự kiện | 33. Tiếng Anh ngành du lịch và khách sạn | 33. Nguyên lý thống kê kinh tế | ||
34. Nhập môn quản trị lữ hành | 34. Hành vi người tiêu dùng trong du lịch | 34. Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh | ||
35. Nhập môn thương mại điện tử | 35. Quản trị điểm đến du lịch | 35. Nguyên lý kế toán | ||
36. Quy hoạch du lịch | 36. Quản trị MICE | 36. Marketing căn bản | ||
37. Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch 1 | 37. Du lịch văn hóa | 37. Quản trị nguồn nhân lực | ||
38. Văn hoá và du lịch | 38. Du lịch sinh thái | 38. Quản trị tài chính | ||
39. Văn hóa Huế | 39. Quản trị dịch vụ vận chuyển du lịch | 39. Phân tích hoạt động kinh doanh | ||
40. Văn hóa Đông Nam Á | 40. Quy hoạch và chính sách du lịch | 40. Quản trị chiến lược | ||
41. Ngoại ngữ chuyên ngành 3 | 41. Quản trị quan hệ khách hàng | 41. Quản trị chuỗi cung ứng | ||
42. Kế toán doanh nghiệp | 42. Ngoại ngữ 2 | 42. Thuế | ||
43. Thống kê kinh doanh và kinh tế | 43. Khóa luận tốt nghiệp | 43. Quy hoạch tuyến tính | ||
44. Du lịch ẩm thực | 44. Ứng dụng toán trong kinh doanh | |||
45. Văn hoá di sản Việt Nam và thế giới | 45. Kinh tế lượng | |||
46. Du lịch MICE | 46. Quản trị kinh doanh lữ hành | |||
47. Marketing thị trường tổ chức | 47. Quản trị kinh doanh lưu trú | |||
48. Nhập môn marketing điện tử | 48. Quản trị kinh doanh nhà hàng | |||
49. Nhập môn quan hệ công chúng | 49. Marketing du lịch | |||
50. Lễ tân ngoại giao | 50. Kinh tế du lịch | |||
51. Kỹ năng thuyết trình | 51. Phương pháp phân tích định lượng trong quản trị du lịch | |||
52. Nhập môn du lịch điện tử | 52. Anh văn thương mại | |||
53. Luật du lịch | 53. Kỹ thuật đàm phán | |||
54. Quản lý điểm đến | 54. Thương mại điện tử | |||
55. Du lịch bền vững | 55. Tổ chức sự kiện | |||
56. Quản lý hệ thống thông tin trong du lịch | 56. Quản trị hệ thống thông tin doanh nghiệp | |||
57. Quản trị quan hệ khách hàng | 57. Marketing địa phương | |||
58. Đàm phán kinh doanh | 58. Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp | |||
59. Quản trị khách sạn | 59. Kế toán và khai báo thuế | |||
60. Quản trị nhà hàng | 60. Hành vi khách hàng | |||
61. Quản trị lữ hành | 61. Lý thuyết bảo hiểm | |||
62. Thực tập nghiệp vụ | 62. Quản trị chiêu thị và thông tin Marketing | |||
63. Thực tập quản lý | 63. Quản trị thương hiệu | |||
64. Khóa luận tốt nghiệp | 64. Mô phỏng tình huống trong kinh doanh | |||
65. Chuyên đề tốt nghiệp | 65. Khởi sự doanh nghiệp | |||
66. Chuyên đề lập và quản lý dự án du lịch | 66. Tuyến điểm du lịch Việt Nam | |||
67. Kỹ năng thuyết trình du lịch | ||||
68. Thủ tục hải quan và cước phí | ||||
69. Du lịch sinh thái | ||||
70. Địa lý du lịch thế giới | ||||
71. Kiến tập ngành dịch vụ du lịch và lữ hành | ||||
72. Chuyên đề du lịch và dịch vụ | ||||
73. Luận văn tốt nghiệp | ||||
74. Tiểu luận tốt nghiệp | ||||
75. Dự báo kinh tế | ||||
76. Quản trị du lịch và dịch vụ | ||||
77. Kinh tế du lịch và môi trường | ||||
78. Quản trị quan hệ khách hàng |
- Chương trình đào tạo nước ngoài
STT | Nội dung |
CTĐT ngành Quản trị du lịch quốc tế chuyên ngành Quản lý lữ hành, Đại học Công nghệ Auckland, New Zealand |
CTĐT ngành Quản trị Du lịch, Đại học Khon Kaen, Thái Lan |
1 |
Thời gian đào tạo |
3 năm | 4 năm |
2 | Số tín chỉ | Không thấy đề cập | Không thấy đề cập |
3 | Danh mục các học phần | 1. Khoa học hàn lâm về Truyền thông: Các quy ước và tiềm năng | 1. Ngoại ngữ 1 |
2. Tổng quan du lịch | 2. Kỹ năng đọc và viết | ||
3. Văn hóa và xã hội | 3. Thẩm mỹ cho cuộc sống | ||
4. Phát triển sản phẩm | 4. Yếu tố của sức khoẻ | ||
5. Dịch vụ khách hàng và kỹ năng cá nhân | 5. Năng lực thông tin | ||
6. Tài chính ứng dụng vào khách sạn, du lịch và sự kiện | 6. Nguyên tắc quản lý | ||
7. Quản lý phân phối du lịch | 7. Ngoại ngữ 2 | ||
8. Marketing du lịch, khách sạn và sự kiện | 8. Tiếng Anh chuyên ngành | ||
9. Điều hành và quản lý vận tải | 9. Chủ nghĩa đa văn hoá | ||
10. Quản lý chiến lược khách sạn – Quan điểm chiến lược cho các tổ chức khách sạn và du lịch | 10. Nghiên cứu toàn cầu hoá | ||
11. Hành vi du lịch | 11. Nghiên cứu ứng dụng để giải quyết vấn đề | ||
12. Du lịch và quản lý du lịch và khởi nghiệp | 12. Tổng quan quản lý du lịch | ||
13. Du lịch, khách sạn và sự kiện trong kỷ nguyên kỹ thuật số | 13. Nguyên lý kế toán | ||
14. Học tập tích hợp công việc du lịch | 14. Kinh tế kinh doanh | ||
15. Nguyên tắc tiếp thị | |||
16. Nghệ thuật giao tiếp quốc tế cho du lịch | |||
17. Logistic trong du lịch | |||
18. Hành vi du khách | |||
19. Nguyên tắc và thực hành hướng dẫn du lịch | |||
20. Quản lý du lịch bền vững | |||
21. Đạo đức nghề nghiệp và luật du lịch | |||
22. Công nghệ thông tin truyền thông trong du lịch | |||
23. Chiến lược tiếp thị trong du lịch | |||
24. Phương pháp nghiên cứu trong du lịch | |||
25. Đổi mới công nghệ và quản lý hoạt động trong du lịch | |||
26. Phát triển và lập kế hoạch điểm đến du lịch | |||
27. Quản lý nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp du lịch | |||
28. Hợp tác gíao dục trong du lịch | |||
29.Hội thảo về giáo dục thực tập và hợp tác | |||
30. Quản lý bảo tàng | |||
31. Quản lý vườn quốc gia | |||
32. Quản lý hàng không | |||
33. Quản lý sân bay | |||
34. Quản lý tuyến hành trình | |||
35. Doanh nghiệp nhỏ và khởi nghiệp trong du lịch | |||
36. Du lịch Niche | |||
37. Meeting Incentive Convention and Exhibition Tourism | |||
38. Quản lý kinh doanh giải trí | |||
39. Du lịch sức khoẻ | |||
40. Quản lý du lịch ẩm thực | |||
41.Quản lý kinh doanh du lịch đường sắt | |||
42. Quản lý các khu nghỉ dưỡng giải trí | |||
43. Nhập môn quản lý khách sạn | |||
44. Quản lý tiền sảnh | |||
45. Quản lý nhà hàng và quán bar | |||
46. Quản lý ẩm thực quốc tế | |||
47. Quản lý kinh doanh spa | |||
48. Du lịch cộng đồng | |||
49. Nghiên cứu Asean về du lịch | |||
50. Quản lý du lịch di sản văn hoá | |||
51. Du lịch ở các nước đang phát triển | |||
52. Quản lý du lịch nông nghiệp | |||
53. Tiếng Anh giao tiếp | |||
54. Tiếng Anh du lịch | |||
55. Quản lý chất lượng du lịch | |||
56. Quản lý dịch vụ hành khách mặt đất | |||
57. Quản lý dịch vụ trên chuyến bay | |||
58. Đặt chỗ và bán vé của các hãng hàng không |