1. Mục tiêu chung
Đào tạo các cử nhân chuyên ngành Kinh tế du lịch có kiến thức chuyên môn vững vàng, có kỹ năng tốt, có đạo đức nghề nghiệp đúng đắn để có thể làm việc trong lĩnh vực kinh tế – xã hội, đặc biệt là kinh tế du lịch; đào tạo đội ngũ những nhà nghiên cứu, chuyên gia kinh tế có khả năng hoạch định, tham mưu, tư vấn các vấn đề kinh tế cho doanh nghiệp, cơ quan nhà nước các cấp về du lịch, các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ; có khả năng nghiên cứu độc lập về kinh tế và du lịch.
2.Chuẩn đầu ra
Sinh viên chuyên ngành Kinh tế du lịch khi tốt nghiệp có các năng lực sau:
2.1. Kiến thức
2.1.1. Kiến thức cơ bản
TT | Mã CĐR ngành |
Tên chuẩn đầu ra về kiến thức cơ bản |
1 | CĐR1 |
Có kiến thức nền tảng về tự nhiên, xã hội, những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. |
2 | CĐR2 |
Nắm được kiến thức cơ bản về cơ chế vận hành của nền kinh tế thị trường trong môi trường toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế. |
3 | CĐR3 | Nắm được kiến thức cơ bản về quản lý, cơ chế quản lý nhà nước về kinh tế. |
4 | CĐR4 |
Có kiến thức quản lý thông tin: Nắm bắt phương pháp thu thập, phân tích, xử lý thông tin phục vụ cho việc ra quyết định. |
5 | CĐR5 | Có kiến thức về pháp luật: Nắm bắt các quy định của pháp luật trong lĩnh vực kinh tế. |
2.1.2. Kiến thức chuyên ngành
TT | Mã CĐR ngành |
Tên chuẩn đầu ra về kiến thức chuyên ngành |
1 |
CĐR6 | Hiểu cách thức huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn lực để tạo ra năng lực sản xuất của nền kinh tế nói chung và kinh tế du lịch nói riêng. |
3 |
CĐR7 | Hiểu rõ phương pháp hoạch định chiến lược phát triển kinh tế – xã hội; kinh tế – du lịch; phương pháp xây dựng kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội và du lịch. |
4 |
CĐR8 | Hiểu rõ phương pháp quản lý, tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực thi các chính sách, chương trình, dự án phát triển du lịch, phát triển kinh tế xã hội. |
5 | CĐR9 | Hiểu rõ phương pháp phân tích, đánh giá các vấn đề phát triển kinh tế du lịch và kinh tế xã hội. |
2.2. Kỹ năng
2.2.1. Kỹ năng cơ bản
TT | Mã CĐR ngành |
Tên chuẩn đầu ra về kỹ năng cơ bản |
1 | CĐR10 | Có kỹ năng giao tiếp, truyền thông: Soạn thảo báo cáo, kế hoạch; khả năng thuyết trình, thuyết phục, khả năng lắng nghe, hỗ trợ, chia sẻ thông tin với người khác. |
2 | CĐR11 | Có kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm: Chủ động trong công việc đồng thời có khả năng thực hiện công việc nhóm, xây dựng mối quan hệ gắn kết, tạo động cơ, đồng cảm, chia sẻ. |
3 | CĐR12 | Sử dụng thông thạo các công cụ công nghệ thông tin, các phần mềm phổ thông và chuyên dụng để phục vụ cho phát triển nghề nghiệp. |
4 | CĐR13 | Có thể giao tiếp kinh doanh với trình độ ngoại ngữ trình độ bậc 3/6 (hoặc tương đương) trở lên. |
5 | CĐR14 | Kỹ năng lãnh đạo: Có khả năng tổ chức công việc, điều khiển, định hướng, kiểm tra, giám sát. |
2.2.2. Kỹ năng nghề nghiệp
TT | Mã CĐR ngành |
Tên chuẩn đầu ra về kỹ năng nghề nghiệp |
1 | CĐR15 | Kỹ năng lập luận, tư duy hệ thống: có khả năng phát hiện, phản biện các vấn đề nảy sinh trong lĩnh vực chuyên ngành. |
2 | CĐR16 | Kỹ năng phân tích: có khả năng nhận thức, đánh giá được bối cảnh, tiềm năng, lợi thế (quốc tế, quốc gia, vùng, địa phương…); đánh giá được các nguồn lực phát triển. |
3 | CĐR17 | Kỹ năng hoạch định: có khả năng xây dựng chiến lược phát triển; lập kế hoạch phát triển, xây dựng các chương trình, dự án phát triển du lịch cũng như phát triển kinh tế – xã hội. |
4 | CĐR18 | Kỹ năng quản lý: có khả năng sử dụng phương pháp quản lý hiện đại vào quá trình huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn lực trong phát triển. |
5 | CĐR19 | Có khả năng sử dụng các công cụ để phân tích đánh giá thực tiễn phát triển và các chính sách phát triển. |
2.3. Thái độ và hành vi
TT | Mã
CĐR ngành |
Tên chuẩn đầu ra về thái độ và hành vi |
1 | CĐR20 | Tuân thủ quy định của pháp luật: Nhận thức đúng đắn và thực hiện các hành vi phù hợp với quy định của pháp luật. |
2 | CĐR21 | Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp: Tâm huyết với nghề nghiệp; có tinh thần trách nhiệm trong công việc, ý thức kỷ luật cao. |
3 | CĐR22 | Có khát vọng cống hiến vươn lên; có tinh thần phục vụ cộng đồng. Tham gia các hoạt động cộng đồng và thực hiện trách nhiệm xã hội. |
3. Cơ hội việc làm
Cử nhân chuyên ngành Kinh tế du lịch có đủ năng lực để đảm nhiệm các vị trí công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch, về kinh tế – xã hội từ Trung ương đến địa phương; tham gia giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, các cơ sở nghiên cứu; ban quản lý các chương trình, dự án phát triển kinh tế – xã hội; các phòng chức năng của doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; các tổ chức đa phương và các tổ chức phi chính phủ; có thể tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy kinh nghiệm để trở thành chuyên gia phân tích, hoạch định chính sách, nhà lãnh đạo, quản lý cấp cao.