THÔNG BÁO
Về việc ban hành Bản mô tả chương trình đào tạo đại học hệ chính quy ngành Du lịch điện tử
Căn cứ Quyết định số 218/QĐ-ĐHH ngày 04 tháng 3 năm 2019 của Giám đốc Đại học Huế về việc mở ngành đào tạo Du lịch điện tử hệ chính quy trình độ đại học, Trường Du lịch – Đại học Huế thông báo về việc ban hành Bản mô tả chương trình đào tạo đại học hệ chính quy ngành Du lịch điện tử, cụ thể như sau:
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
Tên chương trình (Tiếng Việt) | DU LỊCH ĐIỆN TỬ |
Tên chương trình (Tiếng Anh) | E-TOURISM |
Mã ngành | 7810102 |
Trường cấp bằng | Đại học Huế |
Đơn vị đào tạo | Trường Du Lịch – Đại học Huế |
Tên gọi văn bằng | Cử nhân |
Trình độ đào tạo | Đại học |
Số tín chỉ yêu cầu | 125/142 tín chỉ |
Hình thức đào tạo | Đào tạo chính quy |
Thời gian đào tạo | 4 năm |
Đối tượng tuyển sinh và phương thức tuyển sinh | Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Thang điểm đánh giá | Sử dụng thang điểm theo Quy định trong Quy chế đào tạo theo học chế tín chỉ hiện hành (của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Đại học Huế) |
Điều kiện tốt nghiệp |
– Tích lũy số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo. – Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ trung bình trở lên. – Có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc tương đương theo quy định hiện hành của Đại học Huế. – Có chứng chỉ giáo dục Quốc phòng-An ninh và Giáo dục thể chất. |
Vị trí việc làm sau tốt nghiệp | Sinh viên tốt nghiệp ngành Du lịch điện tử có năng lực chuyên môn và năng lực công tác tốt, có thể đảm nhiệm các vị trí tại Sở Du lịch, các cơ quan ban ngành quản lý du lịch nhà nước và địa phương; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch (với các chức danh công việc từ nhân viên marketing, nhân viên kinh doanh đến các vị trí quản lý); quản lý hoạt động du lịch tại các di sản…; các tổ chức chính phủ, phi chính phủ về du lịch; giảng viên, cán bộ nghiên cứu trong các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu về du lịch. |
Học tập nâng cao trình độ | Sinh viên sau tốt nghiệp có khả năng học lên các cấp tiếp theo về lĩnh vực du lịch và công nghệ. Đồng thời có khả năng tự học nhằm nâng cao trình độ chuyên môn. |
Chương trình tham khảo khi xây dựng |
Chương trình đào tạo ngành Du lịch, Trường Du lịch – Đại học Huế; Chương trình đào tạo ngành Thương mại điện tử, Đại học Nguyễn Tất Thành; Chương trình đào tạo Du lịch điện tử trình độ đại học của Đại học Khoa học ứng dụng Salzburg (Salzburg University of Applied Sciences) (Áo) và Chương trình đào tạo bậc đại học thuộc lĩnh vực Du lịch điện tử của Trường Đại học Klaipėda ở Lithuani (Ucraina). |
Thời gian thiết kế hoặc điều chỉnh bản mô tả chương trình đào tạo | Tháng 10/2021 |
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Du lịch điện tử có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khoẻ tốt; nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về du lịch, quản lý, quản trị kinh doanh và kinh doanh điện tử trong lĩnh vực du lịch dịch vụ; đáp ứng yêu cầu công việc của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trong bối cảnh ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin và truyền thông và hội nhập quốc tế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1. Về kiến thức
M1. Cung cấp cho người học những kiến thức tổng quát về chính trị, pháp luật, kinh tế, xã hội.
M2. Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về quản trị, kinh doanh, và những kiến thức chuyên sâu về quản trị, kinh doanh trong lĩnh vực du lịch dịch vụ trên môi trường điện tử và thông qua Internet.
M3. Rèn luyện cho người học những kỹ năng thiết yếu về thực hành trong xây dựng chiến lược, quản trị, kinh doanh và marketing trong lĩnh vực du lịch dịch vụ trong môi trường điện tử và thông qua Internet.
M4. Trang bị nền tảng kiến thức và phương pháp để học tập suốt đời.
2.2.2. Về kỹ năng, thái độ
M5. Rèn luyện các kỹ năng phân tích, đánh giá và xây dựng mô hình tổ chức dữ liệu khách hàng, kỹ năng xây dựng chiến lược quan hệ khách hàng, kỹ năng lãnh đạo, quản lý nhân viên chăm sóc khách hàng, kỹ năng kiểm soát hoạt động chăm sóc khách hàng.
M6. Có thái độ nghiêm túc thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, có trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp để luôn quán triệt và vận dụng các kiến thức đã học vào trong môi trường quản trị kinh doanh và điện tử.
2.2.3. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp
M7. Sinh viên tốt nghiệp ngành Du lịch điện tử có năng lực chuyên môn và năng lực công tác tốt, có thể đảm nhiệm các vị trí tại Sở Du lịch, các cơ quan ban ngành quản lý du lịch nhà nước và địa phương; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch (với các chức danh công việc từ nhân viên marketing, nhân viên kinh doanh đến các vị trí quản lý); quản lý hoạt động du lịch tại các di sản…; các tổ chức chính phủ, phi chính phủ về du lịch; giảng viên, cán bộ nghiên cứu trong các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu về du lịch.
2.2.4. Trình độ Ngoại ngữ, Tin học
M8. Sinh viên tốt nghiệp ngành du lịch điện tử có khả năng sử dụng ngoại ngữ cơ bản (Mức B1), và có khả năng sử dụng Tin học thành thạo phục vụ cho các mục đích về công việc.
3. Chuẩn đầu ra
3.1. Kiến thức
+Kiến thức chung
C1: Hiểu và nắm được các kiến thức về Giáo dục thể chất (chứng chỉ), An ninh quốc phòng (chứng chỉ), các nguyên lý chủ nghĩa Mác-Lê nin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và Tư tưởng Hồ Chí Minh vào nghề nghiệp và cuộc sống; Vận dụng được kiến thức ngoại ngữ (B1 hoặc tương đương) trong giao tiếp thông thường.
+Kiến thức chuyên môn
C2: Vận dụng được các kiến thức khoa học xã hội, khoa học sự sống, khoa học tự nhiên, nhà nước và pháp luật làm nền tảng lý luận và thực tiễn cho ngành Du lịch điện tử; Sử dụng tốt công nghệ thông tin cơ bản và ứng dụng được trong công việc chuyên môn.
C3: Phân tích và đánh giá được các kiến thức khoa học cơ bản liên quan đến kinh tế, du lịch, kinh doanh trực tuyến và giao dịch thương mại điện tử, marketing điện tử, truyền thông điện tử, các vấn đề cơ bản về du lịch điện tử, phân tích, thiết kế và quản lý hệ thống thông tin du lịch để làm nền tảng lý luận và thực tiễn cho ngành Du lịch điện tử.
C4: Vận dụng được một cách sáng tạo các kiến thức chuyên sâu liên quan đến Phân tích, thiết kế, xây dựng và quản lý hệ thống thông tin trong du lịch và kinh doanh điện tử trong du lịch bao gồm thương mại điện tử và truyền thông, marketing điện tử,…
C5: Vận dụng được các kiến thức bổ trợ đối với ngành Du lịch điện tử như: quản lý du lịch bền vững, kế toán tài chính, vận dụng được các kiến thức về phương pháp luận khoa học trong học tập nâng cao trình độ, phát triển tư duy nghề nghiệp và tổ chức, điều hành công việc chuyên môn. Hiểu và vận dụng tốt hoạt động kinh doanh khách sạn, kinh doanh nhà hàng, kinh doanh lữ hành; đồng thời, vận dụng được kiến thức về các phương pháp thống kê để phân tích xử lý số liệu thực nghiệm.
3.2. Kỹ năng
+Kỹ năng chung
C6: Tổng hợp, đánh giá, phân tích được vấn đề thuộc khối kiến thức ngành nghề, có khả năng trình bày và viết các báo cáo rõ ràng, chính xác; có kỹ năng tốt về thu thập, phân tích, và xử lý thông tin; có khả năng đọc hiểu, tổng hợp và phân tích được tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh. Và đặc biệt là phải trang bị được các kỹ năng cần thiết trong xử lý tình huống trong từng lĩnh vực kinh doanh điện tử thuộc về du lịch như khách sạn, nhà hàng, lữ hành; thường xuyên thực hành, rèn luyện để không ngừng nâng cao kỹ năng sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin.
+Kỹ năng chuyên môn
C7: Có khả năng làm việc chuyên môn độc lập cũng như có thể giao tiếp xã hội tốt để làm việc nhóm hiệu quả; thường xuyên trau dồi các kỹ năng giải quyết vấn đề; kỹ năng giao tiếp và thuyết trình; kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, điều phối, và quản lý trong công việc; kỹ năng khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo; có khả năng lập kế hoạch xây dựng và quản lý dự án để thực hiện các nhiệm vụ của một doanh nghiệp kinh doanh du lịch trong môi trường điện tử.
3.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Về cá nhân
C8: Chấp hành tốt chủ trương của Đảng và Nhà nước; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, và sức khỏe tốt; có tinh thần trách nhiệm, ý thức cộng đồng, và tác phong chuyên nghiệp; trung thực, cởi mở, tôn trọng đồng nghiệp và khách hàng; có tinh thần học hỏi, có ý chí không ngừng nâng cao kiến thức và rèn luyện bản thân.
+ Về nghề nghiệp
C9: Có phương pháp làm việc và tư duy khoa học, biết cách giải quyết hiệu quả các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn nghề nghiệp; đặt biệt là các mối quan hệ trong giao dịch trực tuyến, có thái độ cư xử chuyên nghiệp và có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và cộng đồng xã hội; có trách nhiệm cao trong công việc, có đạo đức trong kinh doanh và các hoạt động kinh tế xã hội hiện đại; có ý chí cầu tiến, chủ động lập kế hoạch cho phát triển nghề nghiệp, vươn lên trong công việc, có trách nhiệm với cộng đồng và hoàn thiện bản thân để trở thành chủ doanh nghiệp trong tương lai.
4. Nội dung chương trình đào tạo
4.1. Cấu trúc chương trình
Khối lượng kiến thức toàn khóa: 125/142 Tín chỉ (TC)
(Không tính Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
+ Kiến thức giáo dục đại cương: 31 TC
+ Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp bao gồm:
(1) Cơ sở khối ngành là 27 TC
(2) Kiến thức chuyên ngành là 45 TC
(3) Thực tập nghiệp vụ và quản lý là 15 TC
(4) 02 chuyên đề tốt nghiệp cuối khóa hoặc Khóa luận tốt nghiệp đại học là 7 TC
4.2. Nội dung đào tạo
4.2.1. Kiến thức giáo dục đại cương: 31 tín chỉ
STT | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | Lý thuyết (LT) | Thực hành (TH) | Bắt buộc (BB) | Tự chọn (TC) | Mã HP tiên quyết |
1 | CTR1012 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin |
5 | 75 | 0 | X | ||
2 | CTR1015 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 30 | 0 | X | CTR1012 | |
3 | CTR1053 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam |
3 | 45 | 135 | X | CTR1012 | |
4 | CTT2070 | Tin học văn phòng | 3 | 45 | 90 | X | ||
5 | CTT2072 | Mạng máy tính và Internet | 3 | 45 | 0 | X | ||
6 |
DHKH1062 |
Pháp luật đại cương | 2 | 30 | 90 | X | ||
7 | DLH3043 | Kinh tế vĩ mô | 3 | 45 | 90 | X | ||
8 | KSA4032 | Quản trị học | 3 | 45 | 90 | X | ||
9 | DHNN1013 | Ngoại ngữ 1 | 3 | 45 | 90 | X | ||
10 | DHNN1022 | Ngoại ngữ 2 | 2 | 30 | 90 | X | ||
11 | DHNN1032 | Ngoại ngữ 3 | 2 | 30 | 90 | X | ||
Tổng: | 31 |
4.2.2. Kiến thức giáo dục thể chất
Chương trình đào tạo các học phần về Giáo dục thể chất được tổ chức theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo dành cho hệ đại học
4.2.3. Kiến thức Giáo dục quốc phòng
Chương trình đào tạo các học phần Giáo dục quốc phòng – an ninh được tổ chức theo “Quy định Tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học” của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội và Bộ Giáo dục và đào tạo đối với hệ đại học
4.2.4. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
4.2.4.1. Kiến thức cơ sở ngành: 27 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | LT | TH | BB | TC | Mã HP tiên quyết |
12 | DLH4113 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 3 | 45 | 90 | X | ||
13 | DLH2072 | Tổng quan du lịch | 3 | 45 | 90 | X | ||
14 | DLH3053 | Nguyên lý kế toán | 3 | 45 | 90 | X | ||
15 | DLH4403 | Thống kê kinh doanh và kinh tế | 3 | 45 | 90 | X |
DLH3043 |
|
16 | MAR3013 | Marketing căn bản | 3 | 45 | 90 | X | ||
17 | CTT3022 | Nhập môn thương mại điện tử | 3 | 45 | 90 | X | CTT2070 | |
18 | CTT4113 | Nhập môn du lịch điện tử | 3 | 45 | 90 | X | CTT2070
CTT3022 DLH2072 |
|
19 | CTT2001 | Ngoại ngữ chuyên ngành 1 | 3 | 45 | 90 | X | ||
20 | CTT2002 | Ngoại ngữ chuyên ngành 2 | 3 | 45 | 90 | X | ||
Tổng: | 27 |
4.2.4.2. Kiến thức chuyên ngành: 45/62 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | LT | TH | BB | TC | Mã HP tiên quyết |
Bắt buộc |
28 |
|||||||
21 | MAR2023 | Marketing du lịch | 3 | 45 | 90 | X | MAR3013 | |
22 | CTT2003 | Kinh doanh điện tử trong du lịch và khách sạn | 3 | 45 | 90 | X | MAR3013 | |
23 | MAR3142 | Truyền thông điện tử | 3 | 45 | 90 | X | MAR3013 | |
24 | KDL066 | Quản trị cơ sở dữ liệu | 2 | 30 | 90 | X | CTT2024 | |
25 | MAR3122 | Marketing điện tử trong du lịch | 3 | 45 | 90 | X | MAR2023
CTT4113 |
|
26 | KDL049 | Quản lý hệ thống thông tin trong du lịch | 3 | 45 | 90 | X | CTT2070
DLH2072 |
|
27 | CTT3092 | An ninh thương mại điện tử | 3 | 45 | 90 | X | ||
28 | MAR3122 | Chiến lược kinh doanh điện tử | 2 | 30 | 90 | X | CTT3022
MAR3122 |
|
29 | CTT2009 | Quản trị quan hệ khách hàng trực tuyến | 3 | 45 | 90 | X | MAR3013
KSA4032 |
|
30 | CTT2010 | Quản trị hệ thống phân phối trực tuyến | 3 | 45 | 90 | X | MAR3013
KSA4032 |
|
Tự chọn | 17/34 | |||||||
31 | CTT2011 | Thanh toán điện tử | 3 | 45 | 90 | X | CTT3022
CTT2072 CTT2070 |
|
32 | CTT2012 | Xây dựng website thương mại điện tử | 3 | 45 | 90 | X | KDL066 | |
33 | CTT2024 | Phân tích thiết kế hệ thống thông tin du lịch | 3 | 45 | 90 | X | ||
34 | MAR3122 | Quảng cáo trực tuyến | 2 | 30 | 90 | CTT3022 | ||
35 | KSA1245 | Quản trị khách sạn | 2 | 30 | 90 | X | KSA4032 | |
36 | KSA5263 | Quản trị nhà hàng | 2 | 30 | 90 | X | KSA4032 | |
37 | KSA3011 | Quản trị lữ hành | 2 | 30 | 90 | X | KSA4032 | |
38 | CTT3010 | Pháp luật về thương mại điện tử | 2 | 30 | 90 | X | KSA4032 | |
39 | KSA5033 | Quản trị nguồn nhân lực du lịch | 3 | 45 | 90 | X | KSA4032 | |
40 | KSA2043 | Quản trị tài chính du lịch và khách sạn | 3 | 45 | 90 | X | KSA4032 | |
41 | KSA4053 | Chiến lược kinh doanh du lịch và khách sạn | 3 | 45 | 90 | X | KSA4032 | |
42 | KDL047 | Phương pháp nghiên cứu trong du lịch | 3 | 45 | 90 | X | ||
43 | DLH2192 | Du lịch bền vững | 3 | 45 | 90 | X | DLH2072 |
4.2.4.3. Thực tập, kiến tập: 15 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | LT | TH | BB | TC | Mã HP tiên quyết |
Thực tập | 15 | |||||||
44 | KSA4012 | Thực tập nghiệp vụ và quản lý 1 | 5 | 45 | 135 | X | ||
45 | KSA5022 | Thực tập nghiệp vụ và quản lý 2 | 5 | 45 | 135 | X | ||
46 | KSA6032 | Thực tập nghiệp vụ và quản lý 3 | 5 | 45 | 135 | X | ||
Tổng: |
4.2.4.4. Khóa luận tốt nghiệp hoặc học phần chuyên môn thay thế: 7 tín chỉ
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | LT | TH | BB | TC | Mã HP tiên quyết |
A Làm khóa luận |
7 |
|||||||
47 |
KSA8047 | Khóa luận | 7 | 105 | X | |||
B Học phần thay thế khoá luận | 7 | |||||||
48 | CTT2040 |
Chuyên đề Một số xu hướng du lịch điện tử |
2 | 30 | 90 | X | CTT3022
CTT2072 CTT3092 |
|
49 | CTT6022 | Chuyên đề tốt nghiệp | 5 | X | ||||
Tổng: | 7 |
4.3. Kế hoạch giảng dạy (dự kiến)
Thời gian | Nội dung | Số tín chỉ hoàn thành |
Năm thứ nhất |
||
Học kỳ 1 | Học phần kiến thức giáo dục đại cương
Học phần Giáo dục quốc phòng – an ninh Học phần Giáo dục thể chất |
15
|
Học kỳ 2 | Học phần kiến thức giáo dục đại cương (tt) và học phần Tổng quan du lịch
Học phần giáo dục thể chất |
17 |
Năm thứ hai |
||
Học kỳ 3 | Học phần kiến thức giáo dục đại cương (tt) và kiến thức cơ sở khối ngành và ngoại ngữ 3 Học phần giáo dục thể chất | 17 |
Học kỳ 4 | Học phần kiến thức cơ sở khối ngành (tt) và ngoại ngữ chuyên ngành 1 và thực tập nghiệp vụ và quản lý 3
Học phần giáo dục thể chất |
20 |
Năm thứ ba |
||
Học kỳ 5 | Học phần kiến thức ngành, thực tập nghiệp vụ và quản lý 2 và ngoại ngữ chuyên ngành 2 Học phần giáo dục thể chất | 17 |
Học kỳ 6 | Học phần cơ sở khối ngành (tt), kiến thức ngành (tt), kiến thức chuyên ngành và thực tập nghiệp vụ và quản lý 3 | 17 |
Năm thứ tư |
||
Thời gian | Nội dung | Số tín chỉ hoàn thành |
Học kỳ 7 | Học phần kiến thức ngành (tt) và chuyên ngành (tt) | 15 |
Học kỳ 8 | Thực hiện khoá luận hoặc chuyên đề tốt nghiệp | 7 |
Stt | Mã HP | Tên học phần | Tổng số TC | BB | TC |
I |
Học kỳ I |
15 |
|||
I.1 | CTR1012 | Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin |
2 |
||
I.2 | CTR1015 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | ||
I.3 | CTT2070 | Tin học văn phòng | 3 | ||
I.4 | CTT2072 | Mạng máy tính và Internet | 3 | ||
I.5 | DHKH1062 | Pháp luật đại cương | 2 | ||
I.6 | DHNN1013 | Ngoại ngữ 1 | 3 | ||
II |
Học kỳ II | 17 | 17 | ||
II.1 | CTR1012 | Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin |
3 |
||
II.2 | CTR1053 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam | 3 | ||
II.3 | DLH3043 | Kinh tế vĩ mô | 3 | ||
II.4 | DHNN1022 | Ngoại ngữ 2 | 2 | ||
II.5 | DLH2072 | Tổng quan du lịch | 3 | ||
II.6 | MAR3013 | Marketing căn bản | 3 | ||
III |
Học kỳ III | 17 | 17 | ||
III.1 | KSA4032 | Quản trị học | 3 | ||
III.2 | DHNN1032 | Ngoại ngữ 3 | 2 | ||
III.3 | DLH4113 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 3 | ||
III.4 | DLH3053 | Nguyên lý kế toán | 3 | ||
III.5 | DLH4403 | Thống kê kinh doanh và kinh tế | 3 | ||
III.6 | CTT3022 | Nhập môn thương mại điện tử | 3 | ||
IV |
Học kỳ IV | 20 | 20 | ||
IV.1 | CTT4113 | Nhập môn du lịch điện tử | 3 | ||
IV.2 | CTT2001 | Ngoại ngữ chuyên ngành 1 | 3 | ||
IV.3 | MAR2023 | Marketing du lịch | 3 | ||
IV.4 | KDL049 | Quản lý hệ thống thông tin du lịch | 3 | ||
IV.5 | CTT2009 | Quản trị quan hệ khách hàng trực tuyến | 3 | ||
IV.6 |
KSA4012 | Thực tập nghiệp vụ và quản lý 1 |
5 |
||
V |
Học kỳ V |
22 | 14 | 8 | |
V.1 | CTT2002 | Ngoại ngữ chuyên ngành 2 | 3 | ||
V.2 | CTT2003 | Kinh doanh điện tử trong du lịch và khách sạn | 3 | ||
V.3 | MAR3122 | Marketing điện tử trong du lịch | 3 | ||
V.4 | KSA1245 | Quản trị khách sạn | 2 | ||
V.5 | KSA5263 | Quản trị nhà hàng | 2 | ||
V.6 | KSA3011 | Quản trị lữ hành | 2 | ||
V.7 | CTT3010 | Pháp luật về thương mại điện tử | 2 | ||
V.8 | KSA5022 | Thực tập nghiệp vụ và quản lý 2 |
5 |
||
VI |
Học kỳ VI | 22 | 8 | 14 | |
VI.1 | MAR3142 | Truyền thông điện tử |
3 |
||
VI.2 | CTT2011 | Thanh toán điện tử | 3 | ||
VI.3 | CTT2024 | Phân tích thiết kế hệ thống thông tin du lịch | 3 | ||
VI.4 | MAR3122 | Quảng cáo trực tuyến | 2 | ||
VI.5 | KSA2043 | Quản trị tài chính du lịch và khách sạn | 3 | ||
VI.6 | KSA4053 | Chiến lược kinh doanh du lịch và khách sạn | 3 | ||
VI.7 | KSA6032 | Thực tập nghiệp vụ và quản lý 3 | 5 | ||
VII |
Học kỳ VII | 22 | 10 | 12 | |
VII.1 | KDL066 | Quản trị cơ sở dữ liệu | 2 | ||
VII.2 | CTT3092 | An ninh thương mại điện tử | 3 | ||
VII.3 | MAR3122 | Chiến lược kinh doanh điện tử | 2 | ||
VII.4 | CTT2010 | Quản trị hệ thống phân phối trực tuyến | 3 | ||
VII.5 | CTT2012 | Xây dựng website thương mại điện tử | 3 | ||
VII.6 | KSA5033 | Quản trị nguồn nhân lực du lịch | 3 | ||
VII.7 | KDL047 | Phương pháp nghiên cứu trong du lịch | 3 | ||
VII.8 | DLH2192 | Du lịch bền vững | 3 | ||
VIII |
Học kỳ VIII | 7 | 7 | (7) | |
VIII.1 |
Làm khóa luận | ||||
KSA8047 | Khoá luận tốt nghiệp |
7 |
|||
VIII.2 | Học phần thay thế khoá luận | ||||
CTT2040 | Chuyên đề Một số xu hướng du lịch điện tử | 2 | |||
CTT6022 | Chuyên đề Tốt nghiệp | 5 |
Ghi chú:
– Tín chỉ của các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – an ninh không tính chung vào tổng khối lượng tín chỉ toàn khoá.
– Nếu sinh viên không được giao làm khoá luận tốt nghiệp phải làm chuyên đề tốt nghiệp (5 tín chỉ) và theo học chuyên đề Một số xu hướng du lịch điện tử (2 tín chỉ).
4.4. Ma trận quan hệ giữa các học phần và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Ghi chú: Mức độ đóng góp của các học phần với chuẩn đầu ra được mã hóa như sau:
1 = đóng góp mức thấp
2 = đóng góp mức trung bình
3 = đóng góp mức cao
Để trống = không đóng góp.
4.5. Mô tả vắn tắt các học phần
1. Học phần 1: NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
– Số tín chỉ: 05
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Ngoài chương mở đầu khái lược về chủ nghĩa Mác-Lênin và tổng quan về môn Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, học phần tập trung trình bày những nguyên lý thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác.
2. Học phần 2: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Giúp cho sinh viên nắm được nội dung cơ bản môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin và điều kiện cụ thể của Việt Nam, được thể hiện trong đường lối, quan điểm, chị thị, nghị quyết của Đảng và Pháp luật của Nhà nước. Từ đó củng cố lòng tin vào con đường đi lên CNXH ở nước ta, nâng cao lòng tự hào dân tộc về Đảng, về Bác và có ý thức trách nhiệm cống hiến, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trên cương vị được phân công.
3. Học phần 3: ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆTNAM
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Trình bày khái lược những trọng tâm: đối tượng, mục đích, yêu cầu, chức năng, nhiệm vụ; phương pháp nghiên cứu, học tập; ý nghĩa khoa học và thực tiễn của học phần “Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam”.
4. Học phần 4: TIN HỌC VĂN PHÒNG
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần Tin học văn phòng gồm 3 tín chỉ sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản về sử dụng Word, Excel và phần mềm trình chiếu Power Point.
5. Học phần 5: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
+ Giới thiệu những kiến thức cơ bản về mạng máy tính và internet, lịch sử hình
thành và phát triển, cũng như lợi ích của mạng máy tính đối với đời sống con người.
+ Giới thiệu về mô hình tham chiếu OSI và TCP/IP: giới thiệu mô hình mạng, phân lớp trong mạng máy tính.
+ Giới thiệu một số lớp tiêu biểu của mô hình như: lớp vật lý, lớp liên kết dữ liệu, lớp mạng, lớp ứng dụng; các giao thức cơ bản của các lớp đó.
6. Học phần 6: PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần nhằm giới thiệu những kiến thức về pháp luật đại cương, những vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật, một số ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
7. Học phần 7: KINH TẾ VĨ MÔ
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm: đo lường tổng sản lượng và mức giá của nền kinh tế; mô tả hành vi của nền kinh tế trong dài hạn; giới thiệu những tư tưởng chính về tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn; giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở bao gồm cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái và chính sách thương mại.
8. Học phần 8: QUẢN TRỊ HỌC
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Khái niệm và bản chất của quản trị; Nhà quản trị, Môi trường quản trị; Các lý thuyết quản trị (Cổ điển và hiện đại); Các chức năng quản trị: hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra. Một số kiến thức mới về quản trị học hiện đại như quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị đổi mới, quản trị xung đột, quản trị rủi ro và cơ hội của doanh nghiệp.
9. Học phần 9: NGOẠI NGỮ 1
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Tiếng Anh cơ bản 1 gồm 3 tín chỉ với số tiết lý thuyết trên lớp là 45 tiết bao gồm phần giảng bài của giáo viên (25 tiết), các bài tập hoạt động theo nhóm, theo cặp của sinh viên trên lớp (20 tiết) và 90 tiết tự học của sinh viên.
Chương trình được giảng dạy theo giáo trình LIFE –Elementary (A1-A2). Student’s book with online workbook by John Hughes, Helen Stephenson, Paul Dummett; National Geographic Learning, Cengage Learning.
(Giáo trình cho sinh viên kèm theo bài tập cùng với đĩa CD) từ Unit 1 đén Unit 10).
Nội dung chính của học phần này là cung cấp cho sinh viên những hoạt động để rèn luyện 4 kỹ năng ngôn ngữ nghe, nói, đọc, và viết ở dạng cơ bản. Với 10 bài của học phần tiếng Anh cơ bản, sinh viên không những được thực hành 4 kỹ năng qua các dạng bài tập phong phú mà còn được tập trung rèn luyện phần ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp cơ bản.
10. Học phần 10: NGOẠI NGỮ 2
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Tiếng Anh cơ bản 2 gồm 2 tín chỉ với số tiết lý thuyết trên lớp là 30 tiết bao gồm phần giảng bài của giáo viên, các hoạt động theo nhóm, theo cặp của sinh viên trên lớp và 90 tiết tự học của sinh viên.
+ Chương trình được giảng dạy theo giáo trình LIFE – Elementary (A1-A2) và Pre-Intermediate (A2-B1). Student’s book with online workbook by John Hughes, Helen Stephenson, Paul Dummett; National Geographic Learning, Cengage Learning.
(sách học cho sinh viên và bài tập cùng với đĩa CDs, Videos) từ đơn vị bài 11 đến bài 12 (Giáo trình A1-A2 + bài 1 đến bài 4 (Giáo trình A2-B1).
+ Nội dung chính của học phần này là cung cấp cho sinh viên những hoạt động để rèn luyện 4 kỹ năng ngôn ngữ nghe, nói, đọc, và viết ở dạng cơ bản và được phát triển, nâng cao từ học phần tiếng Anh cơ bản 1. Với 6 bài của học phần tiếng Anh cơ bản 2, sinh viên không những được thực hành 4 kỹ năng qua các dạng bài tập phong phú mà còn được tập trung rèn luyện phần ngữ âm. Phần ngữ pháp được lồng ghép qua các dạng bài tập sử dụng các thì, các cấu trúc cơ bản của tiếng Anh.
11. Học phần 11: NGOẠI NGỮ 3
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Tiếng Anh cơ bản 3 gồm 2 tín chỉ với số tiết lý thuyết trên lớp là 30 tiết bao gồm phần giảng bài của giáo viên, các hoạt động theo nhóm, theo cặp của sinh viên trên lớp và 90 tiết tự học của sinh viên.
+ Chương trình được giảng dạy theo giáo trình LIFE – Pre-Intermediate (A2- B1). Student’s book with online workbook by John Hughes, Helen Stephenson, Paul Dummett; National Geographic Learning, Cengage Learning.
+ Giáo trình gồm các bài học (6 Units) cùng bài tập kèm đĩa CDs và Videos) từ đơn vị bài 1 đến bài 6.
+ Nội dung chính của học phần này là cung cấp cho sinh viên những hoạt động để rèn luyện 4 kỹ năng ngôn ngữ nghe, nói, đọc, và viết ở dạng cơ bản và nâng cao. Với 6 bài của học phần tiếng Anh cơ bản 3, sinh viên không những được thực hành 4 kỹ năng qua các dạng bài tập phong phú mà còn được tập trung rèn luyện phần ngữ âm. Phần ngữ pháp được lồng ghép qua các bài đọc, dạng bài tập sử dụng các thì cơ bản của tiếng Anh, động từ khiếm khuyết, các loại câu đơn và câu phức trong Tiếng Anh, các dạng câu chủ động và bị động, câu điều kiện.
12. Học phần 12: CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần là sự khai thác giản lược có chủ đích giáo trình “Cơ sở săn hoá Việt Nam” và một số giáo trình khác hiện được giảng dạy ở nhiều trường Đại Học trong nước nhằm tránh đi sâu vào lý thuyết hệ thống và nghiên cứu triệt để nền tảng văn hoá (thường dành cho sinh viên chuyên ngành Văn hoá học) cũng như một tiếp cận dàn trải, ngẫu nhiên các chủ đề văn hoá.
Những chủ đề đề cập và thảo luận trong môn học, cũng chính là những vấn đề quan tâm của khách du lịch khi đến một đất nước khác. Do đó, môn học cố gắng trang bị cho sinh viên những kiến thức thiết yếu khả dĩ ứng đối với những đòi hỏi của khách và của ngành. Do văn hoá là một lĩnh vực rộng, môn học chỉ cung cấp phương pháp và chỉ dẫn nguồn tài liệu; sự tìm cầu và đầu tư của người học là không thể thiếu, hơn nữa do nền tảng và mối quan tâm khác nhau, mỗi cá nhân sẽ tự xây dựng hiểu biết văn hoá cho riêng mình.
13. Học phần 13: TỔNG QUAN DU LỊCH
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Tổng quan du lịch là một môn học thuộc lĩnh vực nghiên cứu các vấn đề cơ bản của du lịch. Nội dung của học phần bao gồm những kiến thức tổng quát về du lịch, tài nguyên và các nguồn lực du lịch, hệ thống quản lý du lịch, tác động ảnh hưởng của du lịch, quy hoạch du lịch…
Học phần gồm 45 tiết được xếp thành 5 chương.
14. Học phần 14: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần kế toán doanh nghiệp trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản sau:
+ Các vấn đề cơ bản về nguyên lý kế toán: Đối tượng, phương pháp và các phương tiện kế toán.
+ Hệ thống tài khoản kế toán hiện hành.
+ Sự vận dụng các nguyên tắc thông lệ kế toán được thừa nhận chung.
+ Các báo cáo kế toán theo chế độ hiện hành.
15. Học phần 15: THỐNG KÊ KINH DOANH & KINH TẾ
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần Nguyên lý thống kê kinh tế trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản sau:
+ Những vấn đề chung về thống kê học: Các kiến thức cơ bản về thống kê và quá trình nghiên cứu thống kê.
+ Hệ thống các phương pháp điều tra thống kê bao gồm việc thu thập thông tin ban đầu về các hiện tượng kinh tế – xã hội và việc xử lý các thông tin đã thu thập.
+ Các phương pháp phân tích kinh tế – xã hội làm cơ sở cho dự đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai nhằm giúp cho các quyết định trong quản lý kinh tế.
16. Học phần 16: MARKETING CĂN BẢN
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần cung cấp những hiểu biết và kiến thức căn bản về những nguyên lý Marketing và sự vận dụng chúng vào thực tiễn doanh nghiệp như: Hệ thống thông tin và nghiên cứu Marketing; Môi trường Marketing và thị trường cácdoanh nghiệp; Nhận dạng nhu cầu và hành vi khách hàng; phương pháp luận nghiên cứu Marketing và nguyên lý ứng xử của doanh nghiệp với thị trường, gồm: các chiến lược thị trường, các chính sách Marketing căn bản và tổ chức quản trị Marketing của doanh nghiệp.
17. Học phần 17: NHẬP MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần Thương mại điện tử có các nội dung chính như sau:
+ Khái niệm về thương mại điện tử, các giao dịch kinh doanh điện tử và yếu tố cấu thành thương mại điện tử.
+ Lợi ích của thương mại điện tử và các điều kiện triển khai thương mại điện tử – Những nội dung cơ bản của thương mại điện tử bao gồm: thị trường; giới thiệu và quảng bá sản phẩm; phân phối sản phẩm và hình thức thanh toán.
+ Các vấn đề về an toàn thông tin cho thương mại điện tử và kỷ thuật an toàn cho thương mại điện tử.
+ Thương mại điện tử ở Việt Nam: các vấn đề chung và triển khai.
18. Học phần 18: NHẬP MÔN DU LỊCH ĐIỆN TỬ
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần nhập môn du lịch điện tử sẽ giúp cho sinh viên nắm bắt được các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh du lịch (khách sạn, nhà hàng, lữ hành…).
19. Học phần 19: NGOẠI NGỮ CHUYÊN NGÀNH 1
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Ngoại ngữ chuyên ngành 1 gồm 03 tín chỉ với số tiết lý thuyết trên lớp là 45 tiết bao gồm phần giảng bài của giáo viên (30 tiết), các bài tập hoạt động theo nhóm, theo cặp của sinh viên trên lớp (15 tiết) và 90 tiết tự học của sinh viên.
20. Học phần 20: NGOẠI NGỮ CHUYÊN NGÀNH 2
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Ngoại ngữ chuyên ngành 2 gồm 03 tín chỉ với số tiết lý thuyết trên lớp là 45 tiết bao gồm phần giảng bài của giáo viên (30 tiết), các bài tập hoạt động theo nhóm, theo cặp của sinh viên trên lớp (15 tiết) và 90 tiết tự học của sinh viên.
21. Học phần 21: MARKETING DU LỊCH
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Marketing du lịch trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản sau:
+ Nguyên lý và quan điểm marketing hiện đại trong kinh doanh dịch vụ.
+ Các công cụ marketing.mix mở rộng trong du lịch dịch vụ.
+ Hành vi người tiêu dùng và quá trình quyết định của du khách.
+ Thiết kế sản phẩm du lịch, chất lượng sản phẩm và thương hiệu du lịch.
+ Các quan điểm và phương pháp định giá cũng như các khó khăn và thách thức trong định giá dịch vụ du lịch.
+ Phương pháp và ứng dụng các công cụ truyền thông trong giao tiếp marketing mix.
+ Marketing điểm đến, định vị và xây dựng hình ảnh điểm đến.
+ Tiếp thị quan hệ.
+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong marketing du lịch.
22. Học phần 22: KINH DOANH ĐIỆN TỬ TRONG DU LỊCH VÀ KHÁCH SẠN
– Số tín chỉ: 03
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần Kinh doanh điện tử trong Du lịch và Khách sạn cung cấp cho sinh viên một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản sau:
+ Các nội dung cơ bản về Kinh doanh điện tử.
+ Kiến thức về kinh doanh khách sạn trực tuyến.
+ Giới thiệu mối liên hệ giữa đánh giá trực tuyến và kinh doanh điện tử trong du lịch.
+ Tìm hiểu về hoạt động Digital Marketing giúp việc kinh doanh điện tử trong du lịch và khách sạn phát triển.
23. Học phần 23: TRUYỀN THÔNG ĐIỆN TỬ
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần Truyền thông điện tử cung cấp cho sinh viên một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản sau:
+ Các nội dung cơ bản về Truyền thông.
+ Các nội dung cơ bản về Truyền thông điện tử.
Giới thiệu các phương tiện truyền thông điện tử và việc ứng dụng các công cụ đó vào hoạt động truyền thông của các doanh nghiệp kinh doanh.
+ Xây dựng một kế hoạch truyền thông điện tử cho doanh nghiệp.
24. Học phần 24: QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần gồm 4 phần:
+ Giới thiệu tổng quan về MySQL và PhpMyadmin.
+ Giới thiệu quản trị cơ sở dữ liệu với PhpMyadmin.
+ Giới thiệu các thao tác với cấu trúc bảng trong các bảng CSDL.
+ Giới thiệu về câu lệnh truy vấn có cấu trúc SQL.
25. Học phần 25: MARKETING ĐIỆN TỬ TRONG DU LỊCH
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần Marketing điện tử trong du lịch cung cấp cho sinh viên các nội dung về:
+ Kiến thức cơ bản về thương mại điện tử.
+ Phân biệt E-Marketing và Marketing truyền thống.
+ Các chức năng của E-Marketing đối với doanh nghiệp du lịch, dịch vụ.
+ Các chiến lược E-Marketing trong du lịch, dịch vụ: thiết kế sản phẩm, phương pháp định giá, phân phối, quản lý khách hàng trực tuyến,…
26. Học phần 26: QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN DU LỊCH
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần bao gồm 3 phần:
+ Giới thiệu tổng quan về CNTT, cơ sở vật chất và công nghệ sử dụng trong quản lý.
+ Giới thiệu một số mô hình, công cụ trong quản trị hệ thống thông tin.
+ Trình bày một số ứng dụng của CNTT trong quản lý thông tin du lịch.
27. Học phần 27: AN NINH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần An Ninh Thương Mại Điện Tử trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản sau:
+ Tìm hiểu về Internet, các dịch vụ trên Internet, phân tích các rủi ro khi tham gia mạng Internet và từ đó đưa ra các giải pháp an toàn khi tham gia mạng Internet cho người dùng cuối, các cơ quan, tổ chức, nhà cung cấp dịch vụ.
+ Tìm hiểu về vấn đề an ninh cho các hệ thống thương mại điện tử và các khía cạnh của an ninh thương mại điện tử đồng thời phân tích những nguy cơ đe dọa an ninh thương mại điện tử.
+ Các giải pháp công nghệ đảm bảo an ninh trong thương mại điện tử là: kĩ thuật mã hóa thông tin, chữ kí điện tử, chứng thực điện tử, an ninh mạng và bức tường lửa, bảo mật thanh toán điện tử, bảo đảm an toàn thông tin cho ứng dụng web.
+ Sự cần thiết phải xây dưng khung pháp lý cho việc triển khai thương mại điện tử và tìm hiểu các luật về an ninh thương mại điện tử như luật thương mại điện tử, luật bảo vệ sự riêng tư trong thương mại điện tử, luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
28. Học phần 28: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ĐIỆN TỬ
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần Chiến lược kinh doanh điện tử cung cấp cho sinh viên các nội dung về:
+ Kiến thức cơ bản về kinh doanh điện tử.
+ Phân biệt kinh doanh trực tuyến và kinh doanh truyền thống.
+ Lịch sử phát triển ngành kinh doanh trực tuyến.
+ Các cách thức vận hành, thực hiện và xây dựng chiến lược kinh doanh trực tuyến; các vấn đề thường gặp trong xây dựng chiến lược kinh doanh điện tử;…
29. Học phần 29: QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TRỰC TUYẾN
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần gồm 5 chương, giới thiệu những kiến thức cơ bản về khách hàng, quản trị quan hệ khách hàng, chiến lược quản trị quan hệ khách hàng, quản trị cơ sở dữ liệu khách hàng, duy trì sự hài lòng của khách hàng và quản trị xung đột.
30. Học phần 30: QUẢN TRỊ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI TRỰC TUYẾN
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần gồm 3 chương, cung cấp cho sinh viên một góc nhìn rộng về kênh phân phối điện tử trong ngành du lịch. Khóa học bao gồm các chủ đề quan trọng trong lĩnh vực này và giúp sinh viên hiểu về các mối liên quan và nội dung đối với bức tranh toàn cảnh về du lịch kỹ thuật số. Trong khóa học, sinh viên sẽ tìm hiểu về quá trình phát triển, vai trò và các đặc trưng của hệ thống phân phối toàn cầu như là các trung gian du lịch và sau khóa học sinh viên sẽ hiểu vai trò và chức năng của các kênh phân phối điện tử trong du lịch. Sinh viên sẽ được trang bị các kỹ năng và kiến thức cần thiết để quản lý kênh phân phối điện tử thành công và những gì cần để lựa chọn kênh phân phối phù hợp cho mục đích kinh doanh hoặc cho mục đích cá nhân. Sinh viên được làm quen với các xu hướng trong tương lai trong phân phối sản phẩm du lịch.
31. Học phần 31: THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
– Số tín chỉ: 03
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần Thanh Toán Điện Tử trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản sau:
+ Các kiến thức cơ sở về thanh toán điện tử (bao gồm: khái niệm, đặc điểm, vai trò, quá trình thực hiện, tính an toàn trong các giao dịch thanh toán điện tử, …)
+ Các hệ thống thanh toán điện tử bằng cách sử dụng các loại thẻ thanh toán, thẻ thông minh, thẻ lưu trữ giá trị, séc điện tử, hóa đơn điện tử, tiền điện tử, …
+ Các vấn đề về thanh toán điện tử trong giao dịch B2B.
+ Tìm hiểu các nguy cơ gây mất an toàn trong thanh toán điện tử cũng như khái niệm an toàn trong thanh toán điện tử và các giải pháp đảm bảo an toàn trong thanh toán điện tử.
32. Học phần 32: XÂY DỰNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần xây dựng website thương mại điện tử gồm 3 đơn vị học trình sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản về website thương mại điện tử nổi tiếng cũng như quy trình xây dựng website thương mại điện tử theo framework.
33. Học phần 33: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN DU LỊCH
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần gồm 4 phần:
+ Giới thiệu tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống thông tin.
+ Qua quá trình khảo sát từ sơ bộ đến chi tiết hệ thống hiện tại ta phải có được các thông tin về hệ thống qua đó đề xuất được các phương án tối ưu để dự án mang tính khả thi cao nhất.
+ Giới thiệu quá trình phân tích chức năng của hệ thống dựa vào biểu đồ chức năng nghiệp vụ và biểu đồ luồng dữ liệu.
+ Giới thiệu mô hình quan niệm của hệ thống thông tin.
34. Học phần 34: QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN DU LỊCH
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần Quảng cáo trực tuyến cung cấp cho sinh viên các nội dung về:
+ Kiến thức cơ bản về Quảng cáo trực tuyến
+ Phân biệt Quảng cáo trực tuyến và Quảng cáo truyền thống
+ Lịch sử phát triển ngành Quảng cáo trực tuyến
+ Các loại hình quảng cáo trực tuyến; Các cách thức vận hành, thực hiện quảng cáo trực tuyến; Các xu hướng phát triển quảng cáo trực tuyến phổ biến hiện nay;…
35. Học phần 35: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Môn học sẽ đề cập đến các vấn đề trọng tâm của ngành kinh doanh khách sạn dưới góc độ quản lý.
+ Đặc điểm của ngành kinh doanh khách sạn
+ Những hoạt động chủ yếu trong kinh doanh khách sạn
+ Các xu hướng phát triển trong kinh doanh khách sạn
+ Các công cụ quản lý và hỗ trợ quá trình ra quyết định trong kinh doanh khách sạn
36. Học phần 36: QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Môn học sẽ đề cập đến các vấn đề trọng tâm của ngành kinh doanh nhà hàng dưới góc độ quản lý: Đặc điểm của ngành kinh doanh nhà hàng, Những hoạt động chủ yếu trong kinh doanh nhà hàng, Các xu hướng phát triển trong kinh doanh nhà hàng, Các công cụ quản lý và hỗ trợ quá trình ra quyết định trong kinh doanh nhà hàng.
37. Học phần 37: QUẢN TRỊ LỮ HÀNH
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản sau:
+ Kiến thức về hoạt động du lịch trên thế giới, trong khu vực và ở Việt Nam.
Những vấn đề cơ bản về kinh doanh lữ hành quốc tế nói chung và kinh doanh lữ hành Việt Nam nói riêng.
+ Nghệ thuật thương lượng với các nhà cung cấp sản phẩm du lịch, cách soạn thảo hợp đồng kinh tế.
+ Cách thức thiết kế chương trình du lịch (cách tính giá thành, giá bán), thực hiện và phương pháp tổ chức một Tour du lịch.
+ Kiến thức và kỹ năng cần thiết về quảng bá, cách thức bán và các hoạt động kinh doanh khác.
38. Học phần 38: QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN DU LỊCH
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần bao gồm những nội dung cơ bản: Những vấn đề chung về thương mại điện tử và pháp luật thương mại điện tử; những nội dung cơ bản của pháp luật thương mại điện tử; quản lý nhà nước trong lĩnh vực thương mại điện tử.
Nội dung học phân được chia thành 4 chương với những nội dung cơ bản sau: Khái quát về Thương mại điện tử và Luật Thương mại điện tử; Hợp đồng Thương mại điện tử; Thanh toán trong Thương mại điện tử và Giải quyết tranh chấp trong thương mại điện tử.
39. Học phần 39: QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp những nội dung kiến thức cơ bản nhất về: mục tiêu, vai trò, tầm quan trọng và các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp du lịch; phân tích công việc; tuyển dụng nhân lực; đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch, đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên ngành du lịch; các hình thức trả lương và đãi ngộ đối với lao động; xử lý các quan hệ lao động trong ngành du lịch và khách sạn tại Việt Nam.
40. Học phần 40: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DU LỊCH VÀ KHÁCH SẠN
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần sẽ trình bày tổng quát các nội dung chính trong quản trị tài chính, kịp thời phản ánh các vấn đề phát triển lý luận và các xu hướng mới trong quản trị tài chính. Vận dụng vào thực tiễn các nội dung chính trong quản trị tài chính trong điều kiện của Việt Nam. Học phần này cũng trang bị cho người học những kiến thức học thuật cũng như việc thực hành một số nội dung cơ bản trên cơ sở sử dụng coputer và biết cách vận dụng các kiễn thức này trong công tác thực tiễn ở các lĩnh vực chủ yếu về quản trị tài chính.
41. Học phần 41: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH DU LỊCH VÀ KHÁCH SẠN
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần Chiến lược kinh doanh du lịch & khách sạn được chia thành 9 chương theo một trình tự hợp lý, giúp sinh viên có thể lĩnh hội thuận lợi các nội dung của học phần. Bên cạnh phần lý thuyết được bố trí trong 45 tiết, học phần này còn gồm 15 tiết bài tập giúp sinh viên có điều kiện làm quen với các điển cứu và tập những kỹ năng phân tích và ra các quyết định chiến lược.
42. Học phần 42: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRONG DU LỊCH
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Phương pháp nghiên cứu trong du lịch trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản sau:
+ Những vấn đề chung về phương pháp nghiên cứu khoa học.
+ Xây dựng đề cương và kế hoạch nghiên cứu.
+ Xác định vấn đề, câu hỏi nghiên cứu, khung lý thuyết nghiên cứu.
+ Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: định lượng và định tính trong nghiên cứu du lịch.
+ Viết báo cáo.
43. Học phần 43: DU LỊCH BỀN VỮNG
– Số tín chỉ: 03
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Môn học trang bị cho sinh viên những nội dung cơ bản sau:
+ Quan hệ giữa môi trường và du lịch.
+ Khái niệm và các nguyên lý của du lịch bền vững.
+ Lợi ịch, Cơ hội và thách thức của phát triển du lịch bền vững.
+ Phương pháp đánh giá du lịch bền vững.
+ Hệ thống quản lý trong phát triển du lịch bền vững.
44. Học phần 44: THỰC TẬP NGHIỆP VỤ VÀ QUẢN LÝ 1
– Số tín chỉ: 05
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần sẽ được thực hiện tại doanh nghiệp kinh doanh khách sạn – nhà hàng để rèn luyện và nâng cao kỹ năng nghề nghiệp thông các các hoạt động cụ thể tại các khách sạn – nhà hàng như được bố trí với các phần việc: đón khách, phục vụ bàn, quy trình phục vụ tại nhà hàng, nghiệp vụ buồng,… đồng thời quan sát cơ sở vật chất của các khách sạn, nhà hàng và bếp,… Sinh viên sẽ tham gia vào công việc thực tế tại doanh nghiệp theo sự phân công của bộ phận quản lý trực tiếp.
45. Học phần 45: THỰC TẬP NGHIỆP VỤ VÀ QUẢN LÝ 2
– Số tín chỉ: 05
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần sẽ được thực hiện tại doanh nghiệp kinh doanh lữ hành để giúp sinh viên rèn luyện và nâng cao kỹ năng nghề nghiệp thông các các hoạt động cụ thể tại các công ty lữ hành như: phụ tour, tham gia thiết kế tour, tham gia điều phối tour,…
46. Học phần 46: THỰC TẬP NGHIỆP VỤ VÀ QUẢN LÝ 3
– Số tín chỉ: 05
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần sẽ được thực hiện tại doanh nghiệp với các phần việc: quan sát các công việc quản lý tại các bộ phận nghiệp vụ hoặc các bộ phận hành chính như kinh doanh, nhân sự, kế toán… của các công ty kinh doanh du lịch. Sau khi quan sát, sinh viên tiếp tục thực hiện một số các công việc hay nhiệm vụ được những người quản lý tại các bộ phận thực tập trên giao phó.
47. Học phần 47: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
– Số tín chỉ: 07
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần yêu cầu sinh viên thực hiện các nghiên cứu về một số các vấn đề của các doanh nghiệp khách sạn hoặc các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh lưu trú. Trong đó, một số nội dung sinh viên cần thực hiện: giới thiệu về doanh nghiệp, tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích vấn đề nghiên cứu liên quan đến doanh nghiệp, đề xuất các giải pháp giúp giải quyết các vấn đề còn tồn tại tại doanh nghiệp.
48. Học phần 48: CHUYÊN ĐỀ MỘT SỐ XU HƯỚNG DU LỊCH ĐIỆN TỬ
– Số tín chỉ: 02
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
+ Tìm hiểu về các vấn đề đương đại của du lịch.
+ Tìm hiểu các xu hướng công nghệ mới trong du lịch điện tử.
+ Tổng quát các xu hướng lớn trong du lịch điện tử.
+ Đánh giá hành vi của khách hàng du lịch điện tử.
49. Học phần 49: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
– Số tín chỉ: 05
– Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần yêu cầu sinh viên thực hiện các nghiên cứu về một số các vấn đề của các doanh nghiệp khách sạn hoặc các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh lưu trú. Trong đó, một số nội dung sinh viên cần thực hiện: giới thiệu về doanh nghiệp, tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích vấn đề nghiên cứu liên quan đến doanh nghiệp, đề xuất các giải pháp giúp giải quyết các vấn đề còn tồn tại tại doanh nghiệp.
5. Đề cương chi tiết các học phần
Thực hiện theo Quyết định số 218/QĐ-ĐHH ngày 04 tháng 3 năm 2019 của Giám đốc Đại học Huế về việc mở ngành đào tạo Du lịch điện tử hệ chính quy trình độ đại học.
6. Đối sánh với các chương trình đào tạo
STT | Nội dung | CTĐT ngành
Du lịch, Trường Du lịch – Đại học Huế |
CTĐT ngành
Thương mại điện tử, Đại học Nguyễn Tất Thành |
CTĐT ngành
eTourism, Salzburg University of Applied Sciences, Áo |
CTĐT ngành
eTourism, Đại học Klaipėda ở Lithuania, Ucraina |
1 | Thời gian đào tạo | 4 năm | 4 năm | 3 năm | 3 năm |
2 | Số tín chỉ | 121/157 tín chỉ | 122 tín chỉ | 128/180 tín chỉ | 135/180 tín chỉ |
3 | Danh mục các học phần
|
1. Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin | 1. Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin | 1. Quản trị kinh doanh, kinh tế 1 | 1. Tiếng anh chuyên ngành B2 |
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2. Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2. Kế toán 1 | 2. Quản trị khu nghỉ dưỡng | ||
3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam | 3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam | 3. Nguyên tắc cơ bản về du lịch, Marketing du lịch 1 | 3. Quản lý thông tin | ||
4. Tin học đại cương | 4. Pháp luật đại cương | 4. Phương pháp đổi mới sáng tạo | 4. Nhập môn giải trí và du lịch | ||
5. Toán ứng dụng trong kinh tế | 5. Tâm lí học đại cương | 5. Kỹ năng học tập | 5. Đạo đức nghề nghiệp | ||
6. Hướng nghiệp | 6. Anh văn 1 | 6. Truyền thông đa văn hoá | 6. Lịch sử mỹ thuật | ||
7. Pháp luật đại cương | 7. Anh văn chuyên ngành KDQT 1 | 7. Tiếng anh kinh doanh | 7. Địa lý du lịch | ||
8. Kinh tế vi mô | 8. Toán cao cấp C1 | 8. Ngoại ngữ: tiếng Tây Ban Nha, tiếng Italia, tiếng Đức | 8. Triết học | ||
9. Kinh tế vĩ mô | 9. Toán cao cấp C2 | 9. Kinh tế 2 | 9. Hệ thống và tài nguyên du lịch | ||
10. Quản trị học | 10. Xác suất thống kê (Toán chuyên đề 1) | 10. Kế toán 2 | 10. Thực hành đào tạo giải trí và du lịch | ||
11. Ngoại ngữ 1 | 11. Nhập môn Tin học | 11. Quản trị chiến lược và đổi mới trong du lịch | 11. Di sản văn hoá | ||
12. Ngoại ngữ 2 | 12. Phương pháp tính (Toán chuyên đề 2) | 12. Marketing du lịch 2 | 12. Phương pháp tổ chức và hướng dẫn chuyến du ngoạn | ||
13. Ngoại ngữ 3 | 13. Qui hoạch tuyến tính (Toán chuyên đề 4) | 13. Nhập môn quản trị khách sạn và điểm đến | 13. Tiếng anh chuyên ngành B2 | ||
14. Cơ sở văn hóa Việt Nam | 14. Kinh tế vi mô | 14. Kỹ năng thuyết trình, đàm phán và bán hàng | 14. Thực tập du lịch và giải trí 1 | ||
15. Tổng quan du lịch | 15. Kinh tế vĩ mô | 15. Phương pháp nghiên cứu | 15. Quản trị du lịch và giải trí | ||
16. Kinh tế lượng | 16. Kinh tế lượng | 16. Truyền thông marketing trong du lịch | 16. Kinh tế giải trí và du lịch | ||
17. Nguyên lý kế toán | 17. Quản trị học | 17. Nghiên cứu marketing và các xu hướng trong du lịch | 17. Nghiên cứu du lịch và giải trí 1 | ||
18. Thống kê kinh doanh và kinh tế | 18. Marketing căn bản | 18. Phương pháp thống kê | 18. Sự kiện du lịch và giải trí | ||
19. Marketing căn bản | 19. Lý thuyết tài chính tiền tệ | 19. Kế toán 3 | 19. Khoá học tự chọn 1 | ||
20. Quản trị nguồn nhân lực du lịch | 20. Tài chính doanh nghiệp | 20. Ứng dụng công nghệ thông tin trong du lịch | 20. Môn chuyên ngành tự chọn | ||
21. Quản trị tài chính du lịch và khách sạn | 21. Phân tích hoạt động kinh doanh | 21. Quản trị quy trình và chất lượng | 21. Lập kế hoạch du lịch và giải trí | ||
22. Ngoại ngữ chuyên ngành 1 | 22. Nguyên lý kế toán | 22. Môn chuyên ngành về đổi mới trong quản trị khách sạn nhà hàng | 22. Phát triển dự án đầu tư giải trí và du lịch | ||
23. Ngoại ngữ chuyên ngành 2 | 23. Thanh toán quốc tế | 23. Môn chuyên ngành về đổi mới trong quản trị điểm đến | 23. Thực tập du lịch và giải trí 2 | ||
24. Kinh tế du lịch | 24. Nhập môn Thương mại điện tử | 24. Nền kinh tế internet | 24. Dự án sự kiện giải trí và du lịch | ||
25. Quy hoạch du lịch | 25. Phương pháp Lập trình | 25. Quản trị mô hình tài chính | 25. Cơ bản về tài chính và kế toán | ||
26. Marketing du lịch | 26. Phân tích và thiết kế hệ thống | 26. Luật quốc tế | 26. Diễn thuyết | ||
27. Chiến lược kinh doanh du lịch và khách sạn | 27. Hệ cơ sở dữ liệu | 27. Môn chuyên ngành về quản trị
khách sạn nhà hàng: phát triển sản phẩm marketing, thị trường và đổi mới |
27. Luận văn cử nhân | ||
28. Quản lý văn hoá với phát triển du lịch | 28. Mạng máy tính | 28. Môn chuyên ngành về quản trị điểm đến: phát triển sản phẩm, marketing, thị trường và đổi mới. | 28. Quản trị khách sạn nhà hàng | ||
29. Văn hóa đa quốc gia | 29. Lập trình hướng đối tượng | 29. Phương pháp nghiên cứu nâng cao | 29. Marketing du lịch và giải trí | ||
30. Quản lý hệ thống thông tin du lịch | 30. Hệ thống thông tin quản lý | 30. Tài chính và đầu tư | 30. Quản trị thay đổi và kỹ năng lãnh đạo | ||
31. Quản trị chất lượng dịch vụ | 31. Quản trị dự án đầu tư | 31. Quản trị nguồn nhân lực | 31. Luận văn cử nhân | ||
32. Luật kinh tế | 32. Quản trị ngoại thương | 32. Tính bền vững trong du lịch | 32. Cơ bản về luật du lịch | ||
33. Lễ tân ngoại giao | 33. Quản trị cung ứng | 33. Marketing điện tử, quảng cáo và tiếp thị qua website | 33. Nghiên cứu du lịch và giải trí 2 | ||
34. Tâm lý du khách | 34. Quản trị nguồn nhân lực | 34. Môn chuyên ngành về quản trị điểm đến: các ví dụ thực tiễn về phát triển sản phẩm | 34. Nhập môn về du lịch điện tử | ||
35. Hệ thống tuyến điểm du lịch | 35. Marketing quốc tế | 35. Môn chuyên ngành về quản trị điểm đến: các ví dụ thực tiễn về phát triển sản phẩm, marketing | 35. Hệ thống quản lý du lịch | ||
36. Thiết kế điều hành chương trình du lịch | 36. Luật Thương mại | 36. Luận án cử nhân 1 | 36. Dịch vụ điện tử du lịch | ||
37. Du lịch lễ hội và sự kiện | 37. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu | 37. Thực tập 1 | 37. Marketing điện tử | ||
38. Du lịch ẩm thực | 38. Lập trình WEB 1 | 38. Khởi nghiệp trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng mô hình và lập kế hoạch cho doanh nghiệp | 38. Quản lý dự án du lịch điện tử | ||
39. Quản trị dịch vụ spa và chăm sóc sức khoẻ | 39. Lập trình WEB 2 | 39. Kiểm soát kinh doanh | 39. Bảo vệ sở hữu trí tuệ và đạo đức | ||
40. Quản lý vận chuyển du lịch | 40. Thanh toán điện tử | 40. Đổi mới trong quản trị nhân lực | 40. Nhập môn về du lịch sức khoẻ | ||
41. Quản trị khu vui chơi giải trí | 41. Bảo mật thương mại điện tử | 41. Marketing điện tử và marketing mạng xã hội | 41. Quản trị du lịch sức khoẻ | ||
42. Nhập môn quản trị khách sạn | 42. Marketing điện tử | 42. Du lịch sức khoẻ | 42. Mạng lưới du lịch sức khoẻ | ||
43. Nhập môn quản trị nhà hàng | 43. Quản trị tác nghiệp TMĐT | 43. Các sự kiện MICE | 43. Chiến lược marketing du lịch sức khoẻ | ||
44. Nhập môn quản trị lữ hành | 44. Anh văn chuyên ngành KDQT 2 | 44. Quản trị điều hành tour | 44. Quản lý dự án đầu tư du lịch sức khỏe | ||
45. Nhập môn thương mai điện tử | 45. Anh văn chuyên ngành KDQT 3 | 45. Quản trị vận chuyển | 45. Đạo đức du lịch sức khoẻ | ||
46. Quản trị quan hệ khách hàng | 46. Anh văn chuyên ngành KDQT 4 | 46. Seminar luận án cử nhân 2 | 46. Ngành công nghiệp giải trí | ||
47. Phương pháp nghiên cứu trong du lịch | 47. Nghiên cứu thị trường | 47. Thực tập 2 | 47. Du lịch bền vững | ||
48. Kế toán tài chính | 48. Quản trị bán hàng | 48. Du lịch thành phố | |||
49. Giao tiếp trong kinh doanh | 49. Quản trị rủi ro | 49. Du lịch nông thôn | |||
50. Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp | 50. Tài chính quốc tế | 50. Du lịch MICE | |||
51. Văn hoá và du lịch | 51. Quản trị chiến lược | 51. Ngành công nghiệp giải trí | |||
52. Quản lý điểm đến | 52. Thực tập tốt nghiệp (báo cáo thực tập tốt nghiệp) | ||||
53. Quản lý du lịch bền vững | 53. Khóa luận tốt nghiệp | ||||
54. Quản lý tài nguyên du lịch | 54. Kiến trúc hướng dịch vụ | ||||
55. Quản lý doanh nghiệp du lịch | 55. Chuyên đề tốt nghiệp Thương mại điện tử | ||||
56. Lập và quản lý dự án du lịch | |||||
57. Thực tập nghiệp vụ 1 | |||||
58. Thực tập nghiệp vụ 2 | |||||
59. Thực tập quản lý | |||||
60. Khoá luận tốt nghiệp | |||||
61. Chuyên đề Tổng hợp | |||||
62. Chuyên đề Tốt nghiệp |